cho 2,16g kim loại loại R(hóa trị không đổi) vào cooc đựng 250g dd Cu(NO3)2 3,76% màu xanh đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không thu được dd không màu có khối lượng 247,152g, Tìm R
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đối với bài này ta chỉ cần tìm số mol của hidro là xong. BTKl ta đc mchấtkotan=2,16+250-247,125=5,008g nCu(NO3)2=0,05mol=nCu(OH)2 mchấtkotan=mCu(OH)2+mH2 suyra mH2=5,008-0,005*98=0,108g suyra nh2=0,054 biện luận nếu R hóa trị 2 thì nh2=nR=0,054 suy ra MR=2,16/0,05=40 suy ra là Canxi,các hóa trị khác biện luận tương tự bằng pp bảo toàn e
Đáp án A
Giả sử KL đó tác dụng được với nước.
nCu(OH)2 = nCu2+ = 0,05 mol
BTKL: mR + m dd Cu(NO3)2 = m Cu(OH)2 + m dd sau pư + mH2 => mH2 = 2,16+250-247,152-0,05.98 = 0,108 gam
=> nH2 = 0,054 mol
=> n = 2, R = 40 (Ca)
HS xét tiếp trường hợp R không phản ứng với H2O.
Đáp án : B
Giả sử kim loại R có hóa trị không đổi x
+) TH1: R không phản ứng với H2O
2R à xCu
Do màu xanh dung dịch mất đi => Cu2+ hết
nCu2+ = 0,05mol => mR pứ = 64.0,05 – 2,848 = 0,353g = R. 0 , 1 x => R = 3,52x (Loai)
+) TH2 : R là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ
R + xH2O à R(OH)x + ½ xH2
2R(OH)x + xCu2+ à xCu(OH)2 + 2Rx+
=> BTKL : mR + mdd muối đồng = mdd sau + mH2 + mCu(OH)2
(xnR = 2nH2) => x.nR = x. 2 , 16 R = 0,108 => R = 20x => x = 2 và R là Ca (M = 40)
\(n_{Al}=a\left(mol\right)\)
\(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
\(a.........1.5a...................1.5a\)
\(m_{tăng}=m_{Cu}-m_{Al}=64\cdot1.5a-27a=6.38-5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.02\)
\(V_{dd_{CuSO_4}}=\dfrac{0.02\cdot1.5}{0.1}=0.3\left(l\right)\)
\(m_{Cu}=0.02\cdot1.5\cdot64=1.92\left(g\right)\)
Cho em hỏi là: minh viết PT thì viết PT tác dụng với Cu trước hay Ag trước