Soạn bài 38 : KINH TẾ BẮC MĨ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi và kĩ thuật tiên tiến. Đặc biệt, Hoa Kì và Ca-na-đa có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn.
Đặc điểm kinh tế 1 số nước : Hoa Kì và Ca-na-đa có diện tích đất nông nghiệp lớn và trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến, nhờ đó đã phát triển được nền nông nghiệp hàng hoá với quy mô lớn .Hoa Kì có số máy nông nghiệp đứng đầu thế giới, lượng phân bón sử dụng đạt 500 kg/ha.
ven vịnh Mê-hi-cô là nơi trồng cây công nghiệp nhiệt đới (bông, mía...) và cây ăn quả.
Phía tây nam Hoa Kì có khí hậu cận nhiệt đới, trồng nhiều cây ăn quả như cam, chanh và nho.
Trên sơn nguyên Mê-hi-cô
HỌC TỐT
tk:
Ca-na-đa:
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Ca-na-đa (68%)
- Nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của Ca-na-đa (5%)
Hoa Kì:
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Hoa Kì (72%)
- Nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của Hoa Kì (2%)
Mê-hi-cô:
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Mê-hi-cô (68%)
- Nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của Mê-hi-cô (4%)
Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế, đóng vai trò quan trọng ở Bắc Mĩ.
-Các ngành dịch vụ phát triển mạnh có tác dụng thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất, sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo thêm việc làm cho người dân.
-Sự phát triển của các ngành dịch vụ còn cho phép khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên và sự ưu đãi của tự nhiên, các di sản văn hóa, lịch sử, cũng như các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại để phục vụ con người.
-Dịch vụ phát triển cao thì các nước càng phát triển
Nhận xét:
-Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của Hoa Kì(72%),Mê-hi-cô(68%).Ca-na-da(68%)
- cơ cấu dịch vụ lớn hơn so với cơ cấu nông nghiệp,công nghiệp
- Kinh tế Bắc Mĩ phát triển nhờ điều kiện gì.
- Có nhiều hồ rộng và sông lớn.
- Có diện tích đất nông nghiệp lớn.
- Có các trung tâm khoa học, ứng dụng công nghệ… số lượng máy nông nghiệp nhiều, chính sách trợ giá của Nhà nước.
- Phần lớn có khí hậu ôn đới và một phần cận nhiệt đới.
- Lao động có trình độ cao, khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
- Dễ dàng cho việc cơ giới hoá, hoá học hoá trong sản xuất nông nghiệp.
- Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển: sản xuất nông nghiệp với quy mô lớn với những sản phẩm như lúa mì, bông, lợn, nho, cam, bò,…; công nghiệp có những ngành công nghệ kĩ thuật cao như điện tử, hàng không vũ trụ.
- Trung Mĩ và Nam Mĩ nền kinh tế đang phát triển. Các nước ở đây chuyên sản xuất chuối, cà phê, mía, bông,… chăn nuôi bò, cừu và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
Câu 1
Bắc Mĩ
* Địa hình
Đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mỹ tương đối đơn giản gồm ba khu vực địa hình:
+ Phía Tây:
- Hệ thống Cooc-đi-e cao, đồ sộ gồm nhiều dãy núi chạy song song, kéo dài từ A-la-xca đến eo đất Trung Mỹ, dài 9000km độ cao trung bình 3000-4000 mét, xen vào giữa là các cao nguyên, bồn địa.
- Miền núi Cooc-đi-e Hoa Kỳ có nhiều khoáng sản ( đồng, vàng, quặng đa kim, uranium…)
+ Ở giữa :
- Đồng bằng trung tâm rộng lớn, cao ở phía Bắc và Tây Bắc, thấp dần phía Nam và Đông Nam, tựa như một lòng máng khổng lồ chạy từ Bắc xuống Nam, tạo điều kiện cho các khối khí lạnh ở phía Bắc và khối khí nóng ở phía Nam xâm nhập
- Trên đồng bằng có các hồ rộng (hệ thống Hồ Lớn ), nhiều sông ngòi (Mi-xi-xi-pi).
+ Phía Đông :
- Gồm sơn nguyên trên bán đảo La-bra-do của Canada và dãy núi cổ A-pa-lát trên đất Hoa Kỳ độ cao trung bình dưới 1500 mét.
- Miền núi A-pa-lát có nhiều mỏ than, mỏ sắt trữ lượng lớn và tiềm năng thuỷ điện.
* Khí hậu
- Theo chiều bắc - nam. Bắc Mĩ có 3 kiểu khí hậu khác nhau : hàn đới, ôn đới và nhiệt đới.
- Theo chiều kinh tuyến : lấy kinh tuyến 100° Tây làm ranh giới, thấy rất rõ sự phân hoá khí hậu. Phía tây kinh tuyến này, ngoài khí hậu ôn đới, nhiệt đới, cận nhiệt đới còn có khí hậu núi cao, khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc. Phía đông của kinh tuyến hình thành một dải khí hậu cận nhiệt đới ven vịnh Mê-hi-cô.
Nam Mĩ
* Địa hình
- Địa hình Nam Mĩ chia làm 3 phần : núi trẻ phía tây, đồng bằng ở giữa, sơn nguyên và núi già ở phía Đông. Địa hình kéo dài theo chiều kinh tuyến
- Phía đông : Sơn nguyên Guyana và sơn nguyên Braxin
+ Ở giữa : Là chuỗi đồng bằng nối liền nhau : Ô ri nô cô -> Amazôn -> Laplata -> Pampa. Các đồng bằng đều thấp, trừ đồng bằng Pampa có địa hình cao ở phía nam.
+ Phía tây : Hệ thống Anđét, đồ sộ, nhiều thung lũng và cao nguyên rộng xen kẽ giữa các dãy núi
* Khí hậu ; có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái đất
Câu 2
* Bắc Mĩ
- Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều. Mật độ dân số có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông.
* Nam và Trung Mĩ
Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố không đều chủ yếu tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên; thưa thớt ở các vùng nằm sâu trong nội địa.
Xã hội:
- Tốc độ đô thị hoá nhanh nhất thế giới, tỉ lệ dân thành thị chiếm 75% dân số. Tuy nhiên, 35% - 45% dân đô thị phải sống ở ngoại ô, trong các khu nhà ổ chuột, với những điều kiện khó khăn.
- Các đô thị lớn: Xao Pao-lô, Ri-ô đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt Ai-rét.
- Tốc độ đô thị hoá nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng.
Câu 3
*Nông nghiệp
có 2 hình thức sử dụng trong nông nghiệp
– Tiểu điền trang.
– Đại điền trang.
– Chế độ sở hữu ruộng đất còn bất hợp lý. Nền nông nghiệp của nhiều nước còn sự lệ thuộc vào nước ngoài .
– Ngành trồng trọt:
+ Nông sản chủ yếu : cây Công nghiệp và cây ăn quả .
+ Một số nước phát triển lương thực (Nam Mĩ)
– Ngành trồng trọt mang tính độc cạnh do lệ thuộc vào nước ngoài.
– Phần lớn các nước Trung và Nam Mĩ phải nhập lương thực và thực phẩm.
+ Ngành chăn nuôi đánh bắt cá:
– Phát triển mạnh chăn nuôi bò thịt, bò sữa, cừu, lạc đà…
– Pê-ru có ngành đánh bắt cá biển với sản lượng cao trên thế giới.
*Công nghiệp
– Công nghiệp phát triển tương đối toàn diện là Braxin, Achentina, Chilê, Vê-nê-xu-ê-la.
– Các nước khu vực Anđét phát triển ngành công nghiệp luyện kim đen và màu.
– Các nước khu vực eo đất Trung Mĩ và vùng Caribê phát triển CN thực phẩm.
– Công nghiệp phân bố không đều.
SÔNG BẮC MỸ
- Bắc mĩ có hệ thống sông khá phát triển.
- Mạng lưới sông tương đối dày đặc và phân bố khá đều trên toàn lục địa.
- Lớp dòng chảy trung bình năm trên toàn lục địa là 264m và hàng năm các sông đổ ra biển một khối lượng nước là 5.400km3.
- Các khu vực không có dòng chảy chiếm diện tích
không đáng kể.
SÔNG BẮC MỸ
Đa số các sông ở Bắc Mĩ có nguồn cung cấp nứơc do tuyết,băng và mưa nên có thời kì nước lớn vào cuối xuân đầu hè
Các sông có nước lớn vào mùa đông chỉ tập chung trong một khu vực nhỏ ở phía tây nam
Hệ thống sông ngòi Băc Mĩ chảy vào 3 lưu vực chính: Thái bình Dương
Bắc Băng Dương
Đại Tây Dương
SÔNG BẮC MỸ
Nenxon
- Gồm các con sông chảy từ miền Tây Coocdie xuống biển
Đặc điểm:
Sông ở lưu vực này đều ngắn, chảy xiết, có thung lũng sâu và
nhiều thác ghềnh
Chế độ nước: Chia làm 2 nhóm
+ Các con sông ở phía Bắc chảy trong miền khí hậu ẩm, mưa
nhiều và phân bố đều trong năm, lượng bốc hơi hàng năm ít ,
sườn dốc nên hệ số dòng chảy lớn
Các sông chính : Yucon, phraydo,colombia
+ Các sông phía Nam chảy trong miền khí hậu khô hạn nên
ngắn và ít nước
Sông chính : Côlorado
Lưu vực sông Thái Bình Dương
Gồm các con sông chảy ỏ phần bắc lục địa, trong đới khí hậu ôn đới và cận cực
Đặc điểm : sông ngắn và nhiều thác nghềnh
Sông thường bị đóng băng từ 5 – 9 tháng
Các sông lớn :
Lưu vực sông Bắc Băng Dương
Nenxon
Mackedi,
Là lưu vực rộng lớn nhất, có nhiều sông lớn và quan trọng nhất lục địa
Chay trong miền địa hình chủ yếu là đồng bằng và cao nguyên, lượng mưa hàng năm lớn
Các sông chính :
Lưu vực sông Đại Tây Dương
Missisipi.
Xanhlôrăng
Riogrande,
Sông Yucôn trên bản đồ
Sông yukôn
Một đoạn Sông yucon
Sông yukôn
Sông Yucon bắt nguồn từ hồ Tagish,Atlin và Teslin nằm giữa
biên giới của British Columbia và lãnh thổ Yucon Cannada.
Hồ Tagish
Sông yukôn
Hồ Atlin
Sông yukôn
Hồ Teslin
Sông yukôn
- Nguồn cuối
của sông
này là sông
Nisutlin,một
nhánh của
hồ Teslin.
Sông yukôn
Đoạn đầu của sông Yucon chảy theo hướng Tây bắc ở lãnh thổ
Yucon,qua Whitehorse,Carmacks,Fort Selkirk và Dawson.
Các chi lưu của Yucon ở khu vực này là sông Big salmon,sông
Pelly,sông White,sông Stewart và sông Klondike.Sau đó ,
sông Yucon chảy vào Alatka ,nơi nó chảy theo hướng tây trước
khi đổ vào khu vực đồng bằng ở châu thổ ở biển Bering.
Mạng lưới phần hạ lưu
Sông Yucon chụp từ
vệ tinh.
Sông yukôn
Nguồn cung cấp
nước chủ yếu
của sông là do
băng tuyết tan.
Tuyết tan trên sông yucon
Tuyết đóng băng trên sông
Yucôn vào mùa đông
Sông yukôn
=> Mùa lũ của sông là mùa Xuân hạ.
Một đoạn sông yucon mùa lũ
Sông yukôn
SÔNG MACKENZIE
Đây là hệ thống sông
lớn thứ 2 ở BM
sau Missisipi,
lớn thứ 4 trong
tất cả các sông
đổ vào BBD,
sông dài thứ 9
trên TG (4240km)
Nguồn gốc
- Bắt nguồn từ hồ Great slave, trong lãnh thổ phía TB, chảy về phía
Bắc vào BBD.
- Alexander Mackenzie là người Cnada gốc Scotland đã khám phá
ra sông Mackenzie nên người ta đã lấy tên ông đặt tên cho
dòng sông
Các lưu vực sông trải dài gần 200 vĩ ( 520 - 700N), lưu vực kéo dài
từ dãy núi Mackenzie về phía Tây qua các đồng bằng
Bản đồ lưu vực sông
Chế độ nước
Sông đóng băng từ tháng 10 đến tháng 5. Trong những tháng
mùa đông sông được sử dụng như một đường băng thuỷ điện
gây trỏ ngại cho phát triển kinh tế dọc sông Mackenzie.
Đặc điểm :
- Sông Mackenzie và các phụ lưu có tốc độ dòng chảy 9700m3/s.
- Chảy qua Cnada, British Colantia, Alberta, Sasktchenwan,
các vùng lãnh thổ vùng TB và Yucôn. Mackenzie là sông dài nhất Canada,
phần chảy trên lãnh tổ này 1738km
- Sông gồm 3 sông: Atabaxca cho đến hồ Atabaxca, sông Nôlệ cho đến hồ Nôlệ lớn
và sông Macckenzie
Giá trị lớn về thuỷ điện,
giao thông, du lịch,
vui chơi giải trí, nghiên cứu
Một số hình ảnh về sông Mackenzie...
1. Nơi bắt nguồn
Nelson là một con sông ở phía bắc-trung tâm Bắc Mỹ ,
tỉnh Manitoba của
Canada được bắt nguồn từ hồ
Uynipec chảy
ra vịnh Hudson
Sông Nenxơn
2. Lưu vực sông Nenxon
Con sông này chảy qua các Shield Canada trong hồ Playgreen ở mũi
phía bắc của hồ Winnipeg, và chảy qua hồ Sipiwesk, hồ Split và hồ
Stephens
Sông Nenxơn
2. Lưu vực sông Nenxon
Thuộc lưu vực sông Bắc Băng Dương
Dài:2.575 km (1600 dặm)
Lưu lượng: 2.370 m3/ s
- Lưu vực thoát nước: 892.300 km2
Trong đó 1800.000 km3 ở Hoa kỳ
3. Chế độ nước
Sông thường có nước lớn vào cuối xuân và đầu hè.
Do ảnh hưởng của tầng băng kết vĩnh cửu,trong thời kỳ mực nước các sông dâng lên rất nhanh gây lũ lụt
- Đóng băng từ tháng 5 -> tháng 9
SÔNG RIO GRANDE
1. Nơi bắt nguồn
.
- Con sông này được hình thành từ khi gia nhập của một số dòng tại chân núi Candy . Từ đó, nó chảy qua thung lũng San Luis , sau đó về phía nam vào New Mexico, đi qua Espanola ,Albuquerque , và Lascruces đến El paso, Texas.
- Rio Grande là một dòng sông chảy từ phía Tây Nam Corolado ở Hoa Kỳ đến vịnh Mêxico
SÔNG RIO GRANDE
- Nó là biên giới tự nhiên giữa các tiểu bang của Texas và Mexico bang Chihuahua , Coahuila , Nuevo León , và Tamaulipas .Một đoạn rất ngắn của dòng sông là ranh giới giữa các tiểu bang Hoa Kỳ Texas và New Mexico.
2. Sự phân bố
- Nó là một phần biên giới của Mêxico – Hoa Kỳ.Tổng chiều dài của nó là 1896 dặm ( 3051 km ) trong năm 1980. Tùy thuộc vào cách nó được đo, Rio Grande là hệ thống sông dài nhất thứ tư hoặc thứ năm ở Bắc Mỹ.
SÔNG RIO GRANDE
Rio Grande chảy từ vách đá cao 458 m của hẻm Santa Elena
3. Lưu vực
- Rio Grande có lưu vực là 182.200 dặm vuông (472.000 km 2).
SÔNG RIO GRANDE
Bản đồ lưu vực sông Rio grande
Sông Xanh Lôrăng
Bình minh trên sông Xanh lôrăng
- Sông Xanh Lôrăng thuộc lưu vực Đại Tây Dương, là lưu vực rộng lớn nhất. Sông ở miền Đông canađa, thượng lưu là biên giới với Hoa Kỳ, bắt nguồn từ hồ Ôntario.
- Ở phÇn h¹ lu, tõ thµnh phè Quªbªc trë ®i, thung lòng s«ng biÕn thµnh mét vÞnh cöa
- S«ng dµi 400 km vµ réng tíi 50 km; sau ®ã nã th«ng víi mét vÞnh biÓn Xanh L«r¨ng thuéc §aÞ T©y D¬ng. Lu l¬ng trung b×nh 14 000 m3/s.
- S«ng Xanh L«r¨ng do ch¶y trong miÒn khÝ hËu «n ®íi h¶i d¬ng, l¹i ®îc níc c¸c hå ®iÒu tiÕt, lµ con s«ng cã nhiÒu níc vµ ®Çy níc quanh n¨m.
SÔNG XANHLÔRĂNG
- Sông có thời kì nước lớn nhất vào tháng V và một thời kì bị băng đóng kín từ tháng XI đến tháng IV.
Sông Xanh Lôrăng là đường giao thông tuyệt diệu cho các tàu bè đi lại giữa đại dương và nội địa.
- Ngày nay, nhờ các công trình cải tạo, các tàu biển có thể qua sông này vào tới tận hồ Thượng nằm sâu trong đất liền.
- Thuỷ triều vào sâu tới 800km
SÔNG XANHLÔRĂNG
Cõu cỏ trờn sụng
xanh lụrang
Hoàng hôn
SÔNG MISSISIPI
Là con sông lớn và quan trọng nhất ở Bắc Mĩ
Với chiều dài trên 6400km
Và các phụ lưu lớn : Mitxuri,ohaio, Acadat..
Nguồn của nó là Hồ Itasca ở độ cao 450 mét(1.475 foot) trên mặt nước biển. Sông Mississippi dẫn nước đế hầu hết các vùng giữa dãy núi Rocky và dãy núi Appalachian,
Hồ Itasca
SÔNG MISSISIPI
Sông Missouri là một con sông lớn của
miền Trung Bắc Mỹ , và là một nhánh của
sông Mississippi
Sông có chiều dài tới 4740km
Nguồn cung cấp nước chủ yếu là do băng tuyết và nước mưa
Sông Missouri
Sông Missouri
Ohio được hình thành bởi hợp lưu của con sông llegheny và Monongahela tại hiện đại Pittsburg, Pennsylvania. Nó kết thúc khoảng 900 dặm về phía hạ lưu tại Cairo, Illinois, nơi mà nó chảy vào sông Mississippi. Nó nhận tên tiếng Anh của nó từ từ Iroquois, "Oyo," có nghĩa là "sông lớn".
Sông Ohio
Chế độ nước
Sông misisipi qua các vùng có điều kiện khí hậu khác nhau nên chế độ nước cũng khác nhau
SÔNG MISSISIPI
Phần thượng nguồn
Sông chảy trong miền có mưa nhiều và phân bố đều trong năm và về mùa đông bị đóng băng
SÔNG MISSISIPI
Phần trung, hạ lưu
Phụ lưu bên hữu ngạn: Nước lớn vào cuối xuân đầu hè do băng tuyết tan
Phụ lưu bên tả ngạn là ngồn cung cấp nước chính và chủ yếu cho sông missipi
Sông Ohio
Sông Missouri
SÔNG MISSISIPI
Sông misisipi có hai thời kì nước lớn nhất là vào cuối xuân đầu hè
Lưu lượng trung bình năm ở cửa sông là 19.800m2/s
SÔNG MISSISIPI
Hệ thống sông missisipi có giá trị kinh tế lớn
Thành phố di động trên sông missisipi
Thủy điện trên sông missisipi
SÔNG MISSISIPI
Hệ thống sông missisipi có giá trị kinh tế lớn
Trên sông missisipi
SÔNG MISSISIPI
Lũ lụt
Một số vấn đề trên sông missisipi
Lũ lụt
Cá chết trên sôngmissipi
Chúc bạn học tốt nha!
b xem giải câu đó trong này đầy đủ nhé https://cunghocvui.com/danh-muc/bai-36-thien-nhien-bac-mi
1. Nền nông nghiệp tiên tiến :
- Điều kiện tự nhiên: Có nhiều kiểu khí hậu, đồng bằng rộng lớn, hệ thống sông, hồ lớn
- Điều kiện xã hội : trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến, cơ giới hoá trong nông nghiệp
- Phát triển mạnh, đạt trình độ cao.
- Nền nông nghiệp sản xuất theo qui mô lớn.
- Sử dụng ít lao động
- Nông sản có giá thành cao.
- Gây ô nhiễm Môi Trường do sử dụng nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu .
- Sự phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá từ Bắc-> Nam, từ Tây -> Đông.
+ Phía Nam Ca-na-đa và Bắc Hoa Kì trồng lúa mì. Xuống phía nam trồng ngô, lúa mì, chăn nuôi bò sữa. Ven vịnh Mê-hi-cô trồng cây nhiệt đới, cây ăn quả
+ Phía Tây có khí hậu khô hạn trên các vùng núi cao phát triển chăn nuôi. Phía đông có khí hâu nhiệt đới hình thành các vành đai chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi.
ngắn v?