Bài 1 : Giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của thước là gì ?Bài 2 : đổi các đơn vị sau :a . 0,15 km = ...............................mb . 43 kg =....................................gc . 850 ml = ............................................dm3d .100 lít = ....................................................m3Bài 3 : Một thanh sắt có thể tích 40 dm3 , có khối lượng riêng là 7800 kg/m3 sẽ có khối lượng là bao nhiêu kg ?Bài...
Đọc tiếp
Bài 1 : Giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của thước là gì ?
Bài 2 : đổi các đơn vị sau :
a . 0,15 km = ...............................m
b . 43 kg =....................................g
c . 850 ml = ............................................dm3
d .100 lít = ....................................................m3
Bài 3 : Một thanh sắt có thể tích 40 dm3 , có khối lượng riêng là 7800 kg/m3 sẽ có khối lượng là bao nhiêu kg ?
Bài 4 : Một quả nặng có khối lượng là 7,8 kg và thể tích là 0,001 m3
a . Tính khối lượng riêng của vật chất làm nên vật
b. Nếu treo quả nặng này vào một lực kế thì lực kế sẽ chỉ giá trị bao nhiêu ?
Bài 5 :
Một chiếc cân đĩa đang cân bằng biết rằng : ở đỉa cân bên trái co 2 gói kẹo giống hệt nhau ; ở đĩa cân bên phải gồm các quả cân : 100g,50g,10g,20g,20g.hãy xác địnhkhối lu7o7nngn5 của 1 gói kẹo .
Bài 1:
a) Có \(1dm^3=1l=\frac{1}{1000}m^3\Rightarrow1m^3=1000l\)
\(\Rightarrow\frac{3}{5}m^3=\frac{3}{5}x1000=600l>400l\)
Do đó:
a) Đ
b) S
c) S
Bài 2:
Đổi \(3dm^3=3000cm^3\)
1 cm3 có cân nặng là:
\(23.4:3000=0.0078\left(kg\right)\)
Thỏi sắt có thể tích 200 cm3 có cân nặng là:
\(0.0078x200=1,56\left(kg\right)\)
Bài1:
a:Đ
b:S
c:S
Bai2 :
Khối sắt nặng 1.6 Kg