Tim hai số biết tổng của chúng là 68 . 3/4 số thứ nhất = 2/3 số thứ hai
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tỉ lệ giữa số thứ nhất và số thứ hai là :
\(\frac{3}{4}:\frac{2}{3}=\frac{9}{8}\)
Số thứ nhất là :
8 : ( 9 + 8 ) x 8 = \(\frac{64}{17}\)
Số thứ hai là :
8 - \(\frac{64}{17}\)= \(\frac{72}{17}\)
Đáp số : .......
Gọi số thứ nhất là a, số thứ hai là b.
Theo bài ra ta có: a+b=8
=>3/4.(a+b)=8.3/4
=>3/4.a+3/4.b=6
=>3/4.a=6-3/4.b
3/4.a=2/3.b
=>3/4.a=2/3.b=6-3/4.b
=>2/3.b=6-3/4.b
=>2/3.b+3/4.b=6
=>17/12.b=6
=>b=6:17/12
=>b=72/17
=>a=8-72/17=64/13
Vậy 2 số cần tìm là 64/13 và 72/17
Quy dong tu so, ta duoc:6/8 so thu nhat =6/9 so thu 2
=)so thu nhat la 8 phan;so thu hai la 9 phan
(roi tiep theo ve so do la duoc)
Gọi 2 số tự nhiên cần tìm là a, b. Theo đầu bài ta có:
\(\frac{2}{3}\cdot a=\frac{3}{4}\cdot b\)
\(\Rightarrow a=\frac{3}{4}:\frac{2}{3}\cdot b\)
\(\Rightarrow a=\frac{9}{8}\cdot b\)
Từ đó suy ra:
\(a^2-b^2=68\)
\(\Rightarrow\left(\frac{9}{8}\cdot b\right)^2-b^2=68\)
\(\Rightarrow\frac{81}{64}\cdot b^2-b^2=68\)
\(\Rightarrow\frac{17}{64}\cdot b^2=68\)
\(\Rightarrow b^2=256\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}b=16\\a=18\end{cases}}\)
goi 2 so phai tim la a va b ( a; b € N)
ta co: 2a/3=3b/4=> 8a/12=9b/12=> 8a=9b=> a/b=9/8=> a^2/ b^2=81/64
=> a^2=[68:(81-64)]×81=324=18^2
=> a= 18
Lai co 2a/3= 3b/4=> b=16
Vay 2 so phai tim la 18 va 16.
Bài 1:
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a,b
Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên a=4b(1)
Tổng của hai số là 100 nên a+b=100(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=4b\\a+b=100\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4b+b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{100}{5}=20\\a=4\cdot20=80\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Hiệu của hai số là 10 nên a-b=10(4)
Hai lần số thứ nhất bằng ba lần số thứ hai nên 2a=3b(3)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b=20\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b-2a+3b=20\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=20\\2a=3\cdot20=60\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=30\\b=20\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\left(a\ne0\right)\)
Chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên b-a=3(5)
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì tổng của số mới lập ra và số ban đầu là 77 nên ta có:
\(\overline{ab}+\overline{ba}=77\)
=>\(10a+b+10b+a=77\)
=>11a+11b=77
=>a+b=7(6)
Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b+a+b=5+7\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2b=12\\a+b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=6\\a=7-6=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số tự nhiên cần tìm là 16
Gọi hai số cần tìm là a,b
Tổng là 276 nên a+b=276
3/4 số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai nên 3/4a=2/5b
Theo đề, ta có hệ:
a+b=276 và 3/4a-2/5b=0
=>a=96 và b=180
Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là \(\frac{2}{3}:\frac{3}{4}=\frac{8}{9}\)
Tổng số phần bằng nhau là 8 + 9 = 17 (phần)
Số lớn là 68 : 17 x 9 = 36
Số bé là 68 - 36 = 32