Hòa tan 15,8g hỗn hợp Al,Mg,Fe vào 500ml dd HCl 2,5M thu được 13,44l khí H2 (đktc) và dung dịch A.Trong hỗn hợp có số mol Mg = số mol Al.Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp đã hòa tan .Tính khối lượng muối có trong dung dịch A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Đặt số mol Mg, Fe, Al lần lượt là a, b, c
24a + 56b + 27c = 32,9 gam (1)
Từ PTHH: nH2 = a + b + 1,5c = 0,95 mol (2)
Số nguyên tử Al gấp ba lần số nguyên tử Mg ➝ nAl = 3nMg hay c = 3a (3)
Từ (1), (2), (3) có hệ ba phương trình ba ẩn
➝ a = 0,1, b = 0,4, c = 0,3
➝ %mMg = 7,295%, %mFe = 68,085, %mAl = 24,62%
2.
a) Phân tử khối của chất nặng nhất trong hỗn hợp: 44 (CO2)
Phân tử khối của chất nhẹ nhất trong hỗn hợp: 28 (N2)
➝ Phân tử khối trung bình của hỗn hợp: 44 > M > 28
➝ Hỗn hợp X nhẹ hơn khí CO2
b) Khối lượng của hỗn hợp: m = 28a + 32b + 44c (gam)
Tổng số mol của hỗn hợp: n = a + b + c (mol)
Phân tử khối của silan: 28 + 4 = 32 (g/mol)
Phân tử khối trung bình của hỗn hợp = (tổng khối lượng)/(tổng số mol)
\(\dfrac{28a+32b+44c}{a+b+c}=32\)
28a + 32b + 44c = 32a + 32b + 32c
Rút gọn: 4a = 12c hay a : c = 3
Vậy cần lấy tỉ lệ mol giữa N2 và CO2 là 3 : 1, lượng O2 lấy bao nhiêu không quan trọng, sẽ thu được hỗn hợp X nặng bằng khí silan
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Mg}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=56a+24b=10.16\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=a+b=0.25\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.13,b=0.12\)
\(m_{Fe}=0.13\cdot56=7.28\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0.12\cdot24=2.88\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=2\cdot n_{H_2}=2\cdot0.25=0.5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.5}{0.5}=1\left(M\right)\)
a, nH2 = 0,6 (mol)
nHCl = 1,25 (mol)
Thấy : nHCl > 2nH2 => HCl dư
Gọi x là số mol của Mg , Al ( do nMg = nAl ) , y là số mol của Fe
PT : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Mol : x------> 2x----------------->x
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Mol : x --->3x------------------> 3/2x
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Mol : y------>2y----------------> y
Ta có : 51x+ 56y = 15,8 và 5/2x + y = 0,6
=> x= 0,2 , y=0,1
=> %mMg = \(\frac{24.0,2}{15,8}.100\%\)= 30,38 %
%mAl = \(\frac{27.0,2}{15,8}.100\%\) = 34,18%
=> %mFe = 100 - 30,38 - 34,18 = 35,44%
b, mHCl pu = (0,6 + 0,4 + 0,2 ) .36,5 = 43,8 (g)
ĐLBTKL : mmuối = 15,8 + 43,8 - (0,6.2) = 58,4 (g)
c, Dung dịch A gồm 0,2mol AlCl3 , 0,2 mol MgCl2 , 0,1 mol FeCl2 và 0,05 mol HCl dư
CMHCl = \(\frac{0,05}{0,5}\)= 0,1M
CMFeCl2 = \(\frac{0,1}{0,5}\)= 0,2M
CMAlCl3 = CMMgCl2 = \(\frac{0,2}{0,5}\) = 0,4M
\(n_{Zn} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) ; n_{Mg} = c(mol)\\ \Rightarrow 65a + 27b + 24c = 44,1(1)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3 H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b + c = \dfrac{31,36}{22,4} = 1,4(2)\\ Mà : 2a = 3b(3)\\ (1)(2)(3) \Rightarrow a = 0,3 ; b = 0,2 ; c = 0,8\\ \%m_{Zn} = \dfrac{0,3.65}{44,1}.100\% = 44,22\%\\ \%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{44,1}.100\% = 12,24\%\)
\(\%m_{Mg} = 100\% -44,22\% -12,24\% = 43,54\%\)
Mg ko pư vs HCl
Gọi số mol của Fe là a(a>0)
=> nAl= 2a(mol)
nMg = 3/2 a (mol)
nH2=49,28/22,4=2,2(mol)
PTHH
Fe + 2HCl ------> FeCl2 + H2
a a (mol)
2Al + 6HCl ------> 2AlCl3 + 3H2
2a 3a (mol)
=> nH2 = a+3a=4a=2,2(mol)
=> a=0,55 = nFe
=> nAl = 2a = 1,1 ( mol)
nMg = 0,825 ( mol)
%mFe = ( 0,55.56)/(0,55.56 + 1,1.27 + 0,825.24) . 100% = 38,35 %
%mAl =(1,1.27)/(0,55.56 + 1,1.27 + 0,825.24) . 100% = 37%
%mMg = 100% - %mFe - %mAl = 100% -38,36%-37% = 24,65%
( kết quả có thể khác , bn tự lm lại theo hướng này )
#Học-tốt
Giả sử số mol của Mg, Al trong Y lần lượt là a, b (mol)
=> 24a + 27b = 5,1
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
=> a + 1,5b = 0,25
=> a = 0,1 ; b = 0,1
Gọi số mol Na là k (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
k-------------------->k---->0,5k
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
k<-----k------------------------------>1,5k
=> 0,5k + 1,5k = 0,4
=> k = 0,2 (mol)
=> nAl(X) = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
=> mAl(X) = 0,3.27 = 8,1 (g)
nH2= \(\dfrac{0,896}{22,4}\) = 0,04(mol)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2\(\uparrow\)
a \(\rightarrow\) a (mol)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2\(\uparrow\) (ai dạy Al hóa trị II thế =.=)
b \(\rightarrow\) 1,5b (mol)
Gọi a,b lần lượt là số mol của Mg và Al
Theo đầu bài, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=0.78\\a+1,5b=0,04\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,02\end{matrix}\right.\)
=> mMg= 0,01.24 = 0,24(g)
=> mAl = 0,78 - 0,24 = 0,54(g)
Gọi $n_{Mg} = n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
Ta có :
$24a + 27a + 56b = 15,8(1)$
$n_{HCl} > 2n_{H_2}$ nên HCl dư
Ta có :
$n_{H_2} = a + 1,5a + b = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,1
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{15,8}.100\% = 34,18\%$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{15,8}.100\% = 30,38\%$
$\%m_{Fe} = 35,44\%$
$n_{HCl\ pư} = 2n_{H_2} = 1,2(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{muối} = 15,8 + 1,2.36,5 - 0,6.2 = 58,4(gam)$