hoà tan 23,2 (g) fe3o4 vào 200g dd HCl a% thu đc dd x
a) xđ a
b) xđ C% các chất trong dd x
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4.64}{232}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)
\(0.2...............0.8.............0.2...........0.2\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.8}{0.2}=4\left(M\right)\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=C_{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
Gọi số mol Al2O3 và ZnO có trong hỗn hợp lần lượt là x và y (x,y>0)
\(m_{hh}=m_{Al2O3}+m_{ZnO}=102x+81y=36,6\left(I\right)\)
\(m_{HCl}=14,6\%.400=58,4\left(g\right)\rightarrow n_{HCl}=\dfrac{58,4}{36,5}=1,6\left(mol\right)\)
\(Al2O3+6HCl\rightarrow2AlCl3+3H2O\left(1\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl2+H2O\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\rightarrow n_{HCl}=n_{Al2O3}.6+n_{ZnO}.2=6x+2y=1,6\left(II\right)\)
Giải hệ (I) và (II) ta được : \(x=y=0,2\left(mol\right)\)
a) xđ % Klg mỗi oxit trong hh bđ
\(m_{Al2O3}=102.0,2=20,4\left(g\right)\rightarrow\%m_{Al2O3}=\dfrac{20,4}{36,6}.100\%=55,74\left(\%\right)\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-55,74\%=44,26\%\)
b) xđ C% các chất trong ddx
Sau (1) và (2) ta thu được dung dịch gồm:\(\left\{{}\begin{matrix}AlCl3:0,4\left(mol\right)\\ZnCl2:0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl3\left(dd\right)}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\\m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{dd}=36,6+400=436,6\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl3}=\dfrac{53,4}{436,6}.100\%=12,23\left(\%\right)\)
\(C\%_{ZnCl2}=\dfrac{27,2}{436,6}.100\%=6,115\left(\%\right)\)
Bước 1: Tính khối lượng chất rắn có trong dd y ban đầu: Khối lượng chất rắn tan trong dd y = Khối lượng dd y - Khối lượng các muối tan = 15,4g + 2,56g = 17,96g
Bước 2: Tính số mol các chất trong dd y: Số mol Cu = Khối lượng Cu / Khối lượng mol Cu = 2,56g / 63,55g/mol Số mol Fe3O4 = Khối lượng Fe3O4 / Khối lượng mol Fe3O4 = (17,96g - 2,56g) / (55,85g/mol + 3 x 16g/mol) Số mol FeO = Số mol Fe3O4 / 3
Bước 3: Xác định phản ứng giữa dd y và AgNO3: Phản ứng xảy ra giữa Cu và AgNO3 theo phương trình: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Bước 4: Tính số mol AgNO3 cần để phản ứng hoàn toàn với Cu: Số mol AgNO3 = 2 x Số mol Cu
Bước 5: Tính khối lượng chất rắn không tan thu được sau phản ứng với AgNO3: Khối lượng chất rắn không tan = Số mol AgNO3 x Khối lượng mol AgNO3
Bước 6: Tính m: m = Khối lượng chất rắn không tan sau phản ứng với AgNO3 - Khối lượng chất rắn không tan ban đầu
Lưu ý: Trong quá trình tính toán, cần sử dụng đúng các khối lượng mol của các chất và phương trình phản ứng để xác định số mol và chất rắn không tan thu được.
\(a,PTHH:MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b, Theo PTHH : \(n_{HCl}=2n_{MgO}=2.\dfrac{m}{M}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=7,3\%\)
Theo PTHH : \(n_{MgCl2}=n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl2}=19\left(g\right)\)
Mà mdd = \(m_{MgO}+m_{ddHCl}=208\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl2}=\dfrac{m}{m_{dd}}.100\%=9,13\%\)
c, \(PTHH:MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
....................0,1..............0,2...............0,1.............0,2.......
Ta có : \(n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
=> mdd = \(m_{MgCl2}+m_{NaOH}-m_{Mg\left(OH\right)2}=213,2g\)
- Thấy sau phản ứng dung dịch B gồm NaCl ( 0,2 mol ), MgCl2 dư ( 0,1mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=11,7g\\m_{MgCl2}=9,5g\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=5,5\%\\C\%_{MgCl2}=4,46\%\end{matrix}\right.\)
a) PTHH: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,4\cdot36,5}{200}\cdot100\%=7,3\%\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{MgO}+m_{ddHCl}=208\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{208}\cdot100\%\approx9,13\%\)
c) PTHH: \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{200\cdot4\%}{40}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) \(\Rightarrow\) NaOH p/ứ hết, MgCl2 còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)=n_{MgCl_2\left(dư\right)}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,2\cdot58,5=11,7\left(g\right)\\m_{MgCl_2\left(dư\right)}=9,5\left(g\right)\\m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1\cdot58=5,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{ddA}+m_{ddNaOH}-m_{Mg\left(OH\right)_2}=402,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{11,7}{402,2}\cdot100\%\approx2,91\%\\C\%_{MgCl_2\left(dư\right)}=\dfrac{9,5}{402,2}\cdot100\%\approx2,36\%\end{matrix}\right.\)
Theo gt ta có: $n_{MgO}=0,2(mol)$
a, $MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O$
b, Ta có: $n_{HCl}=0,4(mol)\Rightarrow x=7,3$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{ddA}=208(g)$
$\Rightarrow \%C_{MgCl_2}=9,13\%$
c, Ta có: $n_{NaOH}=0,2(mol)$
$\Rightarrow n_{Mg(OH)_2}=0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{ddB}=208+200-0,1.58=402,2(g)$
$\Rightarrow \%C_{MgCl_2}=2,36\%$
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Ta có: \(n_{HCl}=8n_{Fe_3O_4}=0,8\left(mol\right)\)
=> \(a=C\%_{HCl}=\dfrac{0,8.36,5}{200}.100=14,6\%\)
\(m_{ddsaupu}=23,2+200=223,2\left(g\right)\)
Ta có : \(n_{FeCl_3}=2n_{Fe_3O_4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5}{223,2}.100=14,56\%\)
Ta có : \(n_{FeCl_2}=n_{Fe_3O_4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{223,2}.100=5,69\%\)