Ở ruồi giấm, mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X. Cho 5 cá thể F1 khác nhau về kiểu gen giao phối với nhau được F2. a, Có bao nhiêu công thức lai F1? Liệt kê. b, Nếu tính chung cho tất cả các công thức lai đó thì mỗi loại kiểu gen F2 chiếm bao nhiêu %?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
P: (B-V-) XDX- x (bbvv) XdY
F1 : 100% B-V-D-
ð Ruồi cái P: B V B V XDXD
ð F1 : B V b v XDXd : B V b v XDY
F1 x F1 , F2 : B-vv XDY = 1,25%
ð B-vv = 5%
ð Kiểu hình bbvv = 20%
ð Ruồi cái cho bv = 40%
ð Tần số hoán vị gen f = 20%
Cái F1 lai phân tích : B v b v XDXd : b v b v XdY
Đực thân xám cánh cụt, mắt đỏ B-vv XDY = 0,1 x 0,25 = 2,5%
Đáp án D
Gen A, B trội hoàn toàn với a, b tương ứng 2 gen trên cùng 1 NST ( di truyền liên kết)
D mắt đỏ > d trắng
P (Cái)xám dài đỏ x (đực) đen, cụt, trắng
F1 100% xám dài đỏ. F1 giao phối tự do:
F2 (đực) xám, cụt đỏ = 1,25%
Ta có F1 về tính trạng màu mắt có XDXd x XDY
-> F2: XDY = 0,25
Xám, cụt 0,0125/ 0,25 = 0,05
Vậy G (Ab) của cơ thể cái (do cơ thể cái xảy ra hoán vị, giới đực không xảy ra hoán vị) = 0.05/0,5 = 0,1
Vậy tần số hoán vị ở cơ thể cái là 0,2
F1 con cái AB/ab XDXd x ab/ab XdY
F1: ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bb XDY = 0.1 x 1 x 0,25 = 0,025
Đáp án D
F1 đồng tính → P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp → Kiểu gen F1: BV/bv XDXd; BV/bvXDY
- F1 giao phối tự do thu được đời con có 1,25% B-XDY
Mà XDXd x XDY sinh ra XDY với tỉ lệ 1/4. →BV/bv x BV/bv sinh ra đời con với tỉ lệ 1,25%: 1/4 = 5% = 0,05
Vì B-vv + bbvv = 25% → bv/bv = 0,25 – 0,05 = 0,2
Ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên 0,2bv/bv = 0,5bv x 0,4bv
Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giao tử bv = 40%
Ruồi cái F1 lai phân tích: Bv/bv XDXd; bv/bvXDY, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ Bv/bv XDY chiếm tỉ lệ 0,1 x 1/4 = 2,5%
Chọn đáp án C
AB/AB XDXD × ab/abXdY
F1: AB/abXDXd : AB/abXDY
F1 × F1
Ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = A-bbXDY = 1,25%
→ A-bb = 5% = 25% - ab/ab → ab/ab = 20%
Ruồi đực không hoán vị có ab = ½ → giao tử ab của cơ thể cái = 40%
Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
AB/abXDXd × ab/abXdY
Ab/ab XDY = 10% × 1/4 = 2,5%
Đáp án A.
Loại bài này đề ra rất dài dòng nhưng khi làm, chúng ta phải đọc kỹ và chuyển về kiểu gen cho dễ quan sát.
- F1 đồng tính chứng tỏ P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp. Vậy kiểu gen của F1 là:
B V b v X D X d , B V b v X D Y
- F1 giao phối tự do B V b v X D X d , B V b v X D Y thu được đời con có 1 , 25 % B v - v X D Y
B V b v X D X d × B V b v X D Y = B V b v × B V b v X D X d × X D Y
Mà X D X d × X D Y sinh ra X D Y với tỉ lệ 1 4 .
Vậy khi khử X D Y thì ta có:
B V b v × B V b v sinh ra đời con có B v - v với tỉ lệ:
1 , 25 % ÷ 1 4 = 5 % = 0 , 05
- Sử dụng nguyên lí: A-bb = 0,25 – aabb
→ Kiểu hình lặn b v b v = 0 , 25 - 0 , 05 = 0 , 2
Ruồi giấm hoán vị gen chỉ có ở cái nên:
0,2 b v b v =0,5bv x 0,4bv
Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giao tử bv có tỉ lệ = 0,4.
Ruồi cái F1 lai phân tích:
B V b v X D X d × b v b v X d Y , loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ B V b v X D X d chiếm tỉ lệ:
0 , 1 B v b v × 1 4 X D Y = 0 , 025 = 2 , 5 %
(Vì B V b v × b v b v sẽ cho 0 , 1 B v b v ; X D X d × X d Y sẽ cho 1 4 X D Y )
Đáp án B
F1 đồng hình → P thuần chủng:
- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.
→ F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.
I đúng, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).
→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).
II đúng: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen A B a b
XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5% = 3/40
III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:
(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25% = 5/16
IV đúng: Ở F2:
- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể tỉ lệ cá thể không phải
- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × = 24/169
F1 đồng hình → P thuần chủng: A B A B X D X D × a b a b X d Y
→ F 1 : A B a b X D X d : A B a b X D Y
- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.
( A - , B - ) 0 , 75 + ( A - , b b ) 0 , 25 = 0 , 5125 ( A - , B - ) + ( A - , b b ) = 0 , 75
→ A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.
I đúng, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).
→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).
II đúng: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen A B a b
XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5% = 3/40
III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:
(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25% = 5/16
IV đúng: Ở F2:
- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể A B A B X D X D X D X D = ( 0 , 15 × 1 / 4 ) ( 0 , 65 × 3 / 4 ) = 1 / 13 ; tỉ lệ cá thể không phải A B A B X D X D = 1 – 1 / 13 = 12 / 13 .
- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 ×\(C_2^1\) = 24/169
Đáp án cần chọn là: B