Chứng tỏ rằng ab( a+b) chia hết cho 2, với a, b là 2 số tự nhiên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì a chia cho 3 dư 1
\(\Rightarrow\)a có dạng 3k + 1 (\(k\in N\))
Vì b chia cho 3 dư 2
\(\Rightarrow\)b có dạng 3k + 2 (\(k\in N\))
\(\Rightarrow a+b=3k+1+3k+2\)
\(\Rightarrow a+b=\left(3k+3k\right)+\left(1+2\right)\)
\(\Rightarrow a+b=6k+3=3\left(2k+1\right)\)
\(\Rightarrow a+b⋮3\)
\(\RightarrowĐPCM\)
a) Gọi 2 số tự nhiên liên tiếp đó là n ; n + 1 ( \(n\in N\))
Nếu m chia hết cho 2 thì ta có điều cần chứng minh
Nếu n = 2k + 1 thì n + 1 = 2k + 2 chia hết cho 2
b) Gọi 2 số tự nhiên liên tiếp đó là n ; n + 1 ( \(n\in N\))
Ta có: n + ( n + 1 ) + ( n + 2 ) = 3n + 3 chia hết cho 3
=> ĐPCM
Ta có: ab− ba = (10a + b) - (10b + a) = 9a - 9b = 9(a - b) chia hết cho 9 (điều phải chứng minh).
a,xét n chẵn hiển nhiên A ko chia hết cho 2
n lẻ thì n^2 lẻ n lẻ
->A lẻ -> A ko chia hết cho 2
b,n^2 có tận cùng là:0,1,4,5,6,9
->n^2+n có tận cùng:0,2,8
->n^2+n+1 có tận cùng:1,3,9 ko chia hết cho 5
\(1;a,942^{60}-351^{37}\)
\(=\left(942^4\right)^{15}-\left(....1\right)\)
\(=\left(....6\right)^{15}-\left(...1\right)\)
\(=\left(...6\right)-\left(...1\right)=\left(....5\right)⋮5\)
\(b,99^5-98^4+97^3-96^2\)
\(=\left(...9\right)-\left(...6\right)+\left(...3\right)-\left(...6\right)\)
\(=\left(...6\right)-\left(...6\right)=\left(...0\right)⋮2;5\)
\(2;5n-n=4n⋮4\)
Lời giải:
Nếu trong 2 số $a,b$ có ít nhất 1 số chẵn thì $ab\vdots 2$
$\Rightarrow ab(a+b)\vdots 2$.
Nếu $a,b$ đều lẻ thì $a+b$ chẵn.
$\Rightarrow ab(a+b)\vdots 2$
Từ 2 TH trên suy ra $ab(a+b)\vdots 2$ với $a,b$ là số tự nhiên.