Tìm các cặp số nguyên a;b biết
a) \(\frac{b}{5}+\frac{1}{10}=\frac{1}{a}\)
b) \(\frac{a}{4}-\frac{1}{2}=\frac{3}{b}\)
c) \(\frac{2b+1}{40}=\frac{1}{a}\)
d) \(\frac{a-2}{4}=\frac{3}{b}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ab + b = a + 5
< = > b ( a + 1 ) - ( a + 1 ) = 4
< = > ( a + 1 ) ( b - 1 ) = 4
Do a, b nguyên nên a + 1 , b - 1 nguyên
= > a + 1 , b - 1 thuộc Ư(4) \(\in\left\{\pm1;\pm2;\pm4\right\}\)
và ( a + 1 ) ( b - 1 ) = 4
Xét bảng sau :
a + 1 | 1 | 4 | -1 | -4 | 2 | -2 |
b - 1 | 4 | 1 | -4 | -1 | 2 | -2 |
a | 0 | 3 | -2 | -5 | 1 | -3 |
b | 5 | 2 | -3 | 0 | 3 | -1 |
Vậy ....
Có: |a| >=0
|b| >= 0
=> |a|+|b|>=0
mà |a|+|b| < 2
=> |a| + |b| =1 hoặc |a| + |b| = 0
mà |a| ; |b| >=0
=> |a| = 1; 0 |b| = 1;0
Vậy các cặp số ( a;b ) E { (-1;0) ; ( 1;0 ) ; ( 0; -1 ) ; (0;1) }
\(3a-b+ab=8\)
\(\Rightarrow\) \(a\left(b+3\right)-\left(b+3\right)=5\)
\(\Rightarrow\) \(\left(a-1\right)\left(b+3\right)=5=1.5=\left(-1\right).\left(-5\right)\)
Lập bảng, ta tìm được a = 2, b = 2
Đặt \(M=a^4+4b^4\)
Ta có : \(M=a^4+4b^4=\left(a^4+2.a^2.2b^2+4b^4\right)-4a^2b^2=\left(a^2+2b^2\right)^2-\left(2ab\right)^2\)
\(=\left(a^2-2ab+2b^2\right)\left(a^2+2ab+2b^2\right)\)
Vì M là số nguyên tố nên chỉ có các trường hợp :
1. \(\hept{\begin{cases}a^2-2ab+2b^2=1\\a^2+2ab+b^2=a^4+4b^4\end{cases}}\)
2. \(\hept{\begin{cases}a^2-2ab+2b^2=a^4+4b^4\\a^2+2ab+2b^2=1\end{cases}}\)
Bạn hãy giải từng trường hợp.