Cho x,y,z thỏa mãn x+y+z=0; x+1>0; y+1>0 và z+4>0. Tìm GTLN của A=\(\frac{xy-1}{\left(x+1\right)\left(y+1\right)}+\frac{z}{z+4}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(x\left(x-z\right)+y\left(y-z\right)=0\)\(\Leftrightarrow\)\(x^2+y^2=z\left(x+y\right)\)
\(\frac{x^3}{z^2+x^2}=x-\frac{z^2x}{z^2+x^2}\ge x-\frac{z^2x}{2zx}=x-\frac{z}{2}\)
\(\frac{y^3}{y^2+z^2}=y-\frac{yz^2}{y^2+z^2}\ge y-\frac{yz^2}{2yz}=y-\frac{z}{2}\)
\(\frac{x^2+y^2+4}{x+y}=\frac{z\left(x+y\right)+4}{x+y}=z-x-y+\frac{4}{x+y}+x+y\ge z-x-y+4\)
Cộng lại ra minP=4, dấu "=" xảy ra khi \(x=y=z=1\)
Xét \(x+y+z=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y+z=-x\\z+x=-y\\x+y=-z\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=\left(2-1\right)\left(2-1\right)\left(2-1\right)=1\)
Xét \(x+y+z\ne0\) thì ta có:
\(\dfrac{x}{y+z+3x}=\dfrac{y}{z+x+3y}=\dfrac{z}{x+y+3z}=\dfrac{x+y+z}{5x+5y+5z}=\dfrac{x+y+z}{5\left(x+y+z\right)}=\dfrac{1}{5}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}5x=y+z+3x\\5y=z+x+3y\\5z=x+y+3z\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x=y+z\\2y=z+x\\2z=x+y\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=\left(2+2\right)\left(2+2\right)\left(2+2\right)=64\)
Vậy \(\left[{}\begin{matrix}A=1\\A=64\end{matrix}\right.\)
Nếu bị lỗi thì bạn có thể xem đây nhé:
Tích trên có số thừa số:
(2012 - 2) : 10 + 1 = 202 (thừa số)
Cứ 4 thừa số thì đem lại cho ta tích có tận cùng là 6.
Mà 202 : 4 = 50 (dư 2)
Khi đó:
(2 x 12 x 22 x 32) x ... x (1962 x 1972 x 1982 x 1992) x 2002 x 2012
Vậy tận cùng của tích là: 6x2x2 có tận cùng là 4.
Câu 2:
Gọi ba số phải tìm là x,y,z
Ta có: x + y + z = 321,95 và 3x = 4y = 5z
Từ 3x = 4y = 5z
Cho ta:
x(13)=y(14)=z(15)=(x+y+z)(13+14...)x(13)=y(14)=z(15)=(x+y+z)(13+14...)(dãy tỉ số bằng nhau)
Do đó: x(13)=411→x=137x(13)=411→x=137
y = 102,75
z = 82,2
Vậy, .....
Áp dụng bđt AM-GM ta có:
\(\frac{x^2}{x+y}+\frac{x+y}{4}\ge2\sqrt{\frac{x^2}{x+y}.\frac{x+y}{4}}=x\)
\(\frac{y^2}{x+z}+\frac{x+z}{4}\ge2\sqrt{\frac{y^2}{x+z}.\frac{x+z}{4}}\ge y\)
\(\frac{z^2}{x+y}+\frac{x+y}{4}\ge2\sqrt{\frac{z^2}{x+y}.\frac{x+y}{4}}\ge z\)
Cộng từng vế các bđt trên ta được:
\(P+\frac{x+y+z}{2}\ge x+y+z\)
\(\Rightarrow P\ge\frac{x+y+z}{2}=1\)
Dấu"="xảy ra \(\Leftrightarrow x=y=z=1\)
Vậy Min P=1 \(\Leftrightarrow x=y=z=1\)
cho x,y,z khác 0 thỏa mãn: 2( x+y)= 3(y+z)=4(z+x) tính
P= \(\dfrac{x}{y}+\dfrac{y}{z}+\dfrac{z}{x}\)
Lời giải:
$2(x+y)=3(y+z)=4(x+z)$
$\Rightarrow \frac{x+y}{6}=\frac{y+z}{4}=\frac{x+z}{3}$ (chia cả 3 vế cho $12$)
Đặt giá trị trên là $t$
$\Rightarrow x+y=6t; y+z=4t; z+x=3t$
$\Rightarrow x+y+z=(6t+4t+3t):2=6,5t$
$x=6,5t-4t=2,5t; y=6,5t-3t=3,5t; z=6,5t-6t=0,5t$. Khi đó:
$P=\frac{2,5t}{3,5t}+\frac{3,5t}{0,5t}+\frac{0,5t}{2,5t}$
$=\frac{2,5}{3,5}+\frac{3,5}{0,5}+\frac{0,5}{2,5}=\frac{277}{35}$
Đặt \(\left(x+1;y+1;z+4\right)=\left(a;b;c\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a;b;c>0\\a+b+c=6\end{matrix}\right.\)
\(A=\frac{\left(a-1\right)\left(b-1\right)-1}{ab}+\frac{c-4}{c}=\frac{ab-a-b}{ab}+\frac{c-4}{c}\)
\(A=2-\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{4}{c}\right)\le2-\frac{\left(1+1+2\right)^2}{a+b+c}=2-\frac{16}{6}=-\frac{2}{3}\)
\(A_{max}=-\frac{2}{3}\) khi \(\left(a;b;c\right)=\left(\frac{3}{2};\frac{3}{2};3\right)\) hay \(\left(x;y;z\right)=\left(\frac{1}{2};\frac{1}{2};-1\right)\)