K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 9 2017

Đáp án là B

as long as = if: nếu, khi

Các liên từ còn lại: unless: nếu không; therefore: vì vậy; although: mặc dù

14 tháng 5 2018

Đáp án C

Though: mặc dù                      As long as: nếu như

As though: như thể là                        Lest: để mà không/ để ngăn chặn

Tạm dịch: Bạn có thể sử dụng ô tô của tôi nếu bạn lái xe cẩn thận

6 tháng 4 2018

Chọn đáp án C

A. unless: trừ phi… nếu không thì

B. because: bởi vì

C. as long as: miễn là

D. although: mặc dù

Dịch nghĩa: Bạn có thể lái xe của tôi miễn là bạn lái thật cẩn thận

25 tháng 8 2017

Đáp án D

Giải thích: Sau động từ “drive” ta cần dùng một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.

Sửa lỗi: careful  —» carefully

Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn mượn ô tô của tôi, hãy hứa là lái xe cẩn thận.

A. you = bạn; là chủ ngữ trong câu

B. borrow (v) = mượn

Want to + V(nguyên thể) = muốn làm gì.

Phương án B. borrow đã được dùng đúng ngữ pháp.

                  C. promise (v) = hứa

Đây là thức mệnh lệnh, câu bắt đầu bằng một động từ nguyên thể.

2 tháng 2 2019

Đáp án D

Giải thích: Sau động từ “drive” ta cần dùng một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.

Sửa lỗi: careful => carefully

Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn mượn ô tô của tôi, hãy hứa là lái xe cẩn thận.

          A. you = bạn; là chủ ngữ trong câu

          B. borrow (v) = mượn

Want to + V(nguyên thể) = muốn làm gì.

Phương án B. borrow đã được dùng đúng ngữ pháp.

          C. promise (v) = hứa

Đây là thức mệnh lệnh, câu bắt đầu bằng một động từ nguyên thể

24 tháng 12 2019

Chọn D

Giải thích: Sau động từ “drive” ta cần dùng một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.

Sửa lỗi: careful  —» carefully

Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn mượn ô tô của tôi, hãy hứa là lái xe cẩn thận.

A. you = bạn; là chủ ngữ trong câu

B. borrow (v) = mượn

Want to + V(nguyên thể) = muốn làm gì.

Phương án B. borrow đã được dùng đúng ngữ pháp.

C. promise (v) = hứa

Đây là thức mệnh lệnh, câu bắt đầu bằng một động từ nguyên thể.

1 tháng 12 2018

30: Đáp án D

Kiến thức về liên từ

Đề bài: Bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí miễn là bạn trả các hóa đơn.

A. Cho dù bạn trả các hóa đơn hay ở trong căn hộ, nó đều miễn phí.

B. Nếu không có hóa đơn thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.

C. Trừ khi căn hộ miễn phí hóa đơn, bạn không thể ở trong đó.

D. Với điều kiện bạn phải trả các hóa đơn, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.

Các cấu trúc khác:

As long as = provided (that) = providing: với điều kiện là

Whether ....or (not): có hay là không

Without + N: mà không, nếu không

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Body postures and movements are frequently indicators of self-confidence, energy, fatigue, or status. Cognitively, gestures operate to clarify, contradict, or replace verbal messages. Gestures also serve an important function with regard to regulating the flow of conversation. For example, if a student is talking about something in front of the class, single...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Body postures and movements are frequently indicators of self-confidence, energy, fatigue, or status. Cognitively, gestures operate to clarify, contradict, or replace verbal messages. Gestures also serve an important function with regard to regulating the flow of conversation. For example, if a student is talking about something in front of the class, single nods of the head from the teacher will likely cause that student to continue and perhaps more elaborate. Postures as well as gestures are used to indicate attitudes, status, affective moods, approval, deception, warmth, arid other variables related to conversation interaction. The saying “A picture is worth a thousand words” well describes the meaning of facial expressions. Facial appearance – including wrinkles, muscle tone, skin coloration, and eye color-offers enduring cues that reveal information about age, sex, race, ethnic origin, and status.A less permanent second set of facial cues-including length of hair, hairstyle, cleanliness, and facial hairrelate to an individual’s idea of beauty. A third group of facial markers are momentary expressions that signal that cause changes in the forehead, eyebrows, eyelids, cheeks, nose, lips, and chin, such as raising the eyebrows, wrinkling the brow, curling the lip.

Some facial expressions are readily visible, while others are fleeting. Both types can positively or negatively reinforce the spoken words and convey cues concerning emotions and attitudes.

You can drive my car _______ you drive carefully.

A. unless

B. because

C. as long as

D. although

1
14 tháng 11 2019

Đáp án C

A. unless: trừ phi… nếu không thì       B. because: bởi vì

C. as long as: miễn là                           D. although: mặc dù

Dịch nghĩa: Bạn có thể lái xe của tôi miễn là bạn lái thật cẩn thận.

23 tháng 5 2018

Đáp án D

Bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí miễn là bạn trả các hóa đơn.

A. Cho dù bạn thanh toán hóa đơn hay ở trong căn hộ, nó hoàn toàn miễn phí.

B. Nếu không có hóa đơn thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.

C. Trừ khi căn hộ không có hóa đơn, bạn không thể ở trong đó.

D. Cung cấp cho bạn trả các hóa đơn, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí

6 tháng 10 2019

Đáp án D

Bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí miễn là bạn trả các hóa đơn.

A. Cho dù bạn trả các hóa đơn hoặc ở trong căn hộ, nó đều miễn phí.

B. Không có hóa đơn thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.

C. Trừ khi căn hộ không có hóa đơn, bạn không thể ở trong đó.

D. Với điều kiện bạn phải trả các hóa đơn, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.

“ as long as” ~ “provided” => đáp án D