Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- mỗi loài sinh vật chỉ thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định
VD : Con người được bảo hộ có thể chịu mức nhiệt từ -60 độ C đến 55 độ C
- Ở tầng đối lưu
+ Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao, trung bình nhiệt độ giảm 0,6°C khi lên cao 100m.
+ Nguyên nhân do càng lên cao không khí càng loãng, không hấp thụ và giữ được nhiều nhiệt.
- Nhiệt độ không khí còn phụ thuộc vào độ dốc và hướng phơi của sườn núi.
+ Sườn núi có độ dốc lớn, góc nhập xạ nhỏ nên nhận được lượng nhiệt ít hơn và ngược lại.
+ Sườn núi đón ánh sáng mặt trời có nhiệt độ cao hơn sườn núi khuất ánh sáng mặt trời.
Yếu tố địa hình ảnh hưởng tới sự phân bố nhiệt độ thông qua độ cao, độ dốc và hướng phơi của sườn núi:
- Độ cao: trung bình cứ lên cao 100 m, nhiệt độ giảm 0,6oC.
- Độ dốc: sườn núi có độ dốc lớn, góc nhập xạ nhỏ, nhận được lượng nhiệt ít hơn sườn núi có độ dốc nhỏ.
- Hướng phơi của sườn núi: sườn đón ánh sáng mặt trời có nhiệt độ cao hơn sườn khuất ánh sáng mặt trời.
Giải thích các hiện tượng:
- Nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Bắc và Nam.
=> Do góc chiếu của tia sáng mặt trời đến bề mặt đất thay đổi từ Xích đạo về 2 cực, lượng nhiệt lớn nhất ở Xích đạo và giảm dần về 2 cực (miền Nam nước ta gần Xích đạo nên nhận được lượng nhiệt lớn, càng về miền Bắc lượng nhiệt nhận được càng giảm).
- Ở vùng đồng bằng và đồi núi thấp nước ta chủ yếu là các loài cây nhiệt đới nhưng trên đỉnh núi cao Hoàng Liên Sơn lại có các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam và thiết sam.
=> Do nhiệt độ giảm theo độ cao (vùng đồng bằng và đồi núi thấp nước ta có nhiệt độ cao, trên đỉnh núi Hoàng Liên Sơn nhiệt độ thấp hơn rất nhiều).
Đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của các trạm khí tượng trên thế giới
Trạm khí tượng | Hà Nội (Việt Nam) | U-pha (LB Nga) | Va-len-ti-a (Ai-len) |
Yếu tố nhiệt độ (0C) | |||
Tháng cao nhất | 29 (VII) | 19 (VII) | 17 (VIII) |
Tháng thấp nhất | 18 (XII) | -6 (I) | 8 (I) |
Biên độ nhiệt | 11 | 25 | 9 |
Yếu tố lượng mưa (mm) | |||
Tổng lượng mưa | 1894 | 584 | 1416 |
Chế độ mưa | Hai mùa rõ rệt (mùa mưa, mùa khô) | Mưa nhỏ nhưng quanh năm | Mưa nhiều vào thu - đông |
Tháng mưa nhiều | 365 (VII) | 90 (VII) | 190 (XII) |
Tháng mưa ít | 20 (I) | 35 (IV) | 85 (V) |
Câu 10: Yếu tố quan trọng nhất trong việc quyết định tỉ suất sinh của một dân số? A. Phong tục tập quán B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội C. Chính sách dân số D. Tự nhiên – sinh học
A
A