Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Giải thích :
Cấu trúc di truyền của F1: 0,32AA : 0,56Aa : 0,12aa → chưa thỏa mã công thức Hacđi – Vanbec → chưa cân bằng di truyền → (1) sai,(3) sai.
Tần số các alen tính chung cho cả 2 giới ở thế hệ xuất phát là pA = (0,8 + 0,4) : 2 = 0,6 ; qa = 0,4 và tần số này được suy trì qua các thế hệ tự thụ phấn → (4) đúng.
Cấu trúc di truyền quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền là: (0,6)2 AA : (2 x 0,6 x 0,4) Aa : (0,4)2 aa = 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa → (2) đúng.
Đáp án: B
(1) Sai. Đối với các bài tập tính số kiểu gen, nguyên tắc chung là đi tính số kiểu gen của từng cặp nhiễm sắc thể rồi tích các kết quả sẽ ra kết quả cuối cùng.
Cụ thể bài này:
Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: kiểu gen.
Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính là:
+ Số kiểu gen giới XX là:
+ Số kiểu gen giới XY là: 3.4 = 12
→ Số kiểu gen tối đa của quần thể trên và các gen đang xét là: 10.(6+12) = 180.
(2) Đúng. Số kiểu gen dị hợp = Số kiểu gen tối đa – Số kiểu gen đồng hợp.
Số kiểu gen tối đa ở giới cái là: 10.6 = 60.
Số kiểu gen đồng hợp ở giới cái là: 2.2.3 = 12
→ Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là: 60 – 12 = 48
(3) Đúng. Số kiểu giao phối = Số kiểu gen giới đực × Số kiểu gen giới cái.
Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 10.10.6.12 = 7200.
(4) Sai. Xét các trường hợp:
+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 đồng hợp và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) dị hợp 1 cặp gen:
→ Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 2.2 = 4
→ Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể XX là:
→ Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.
+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 dị hợp 1 cặp gen và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) đồng hợp:
→ Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 1.2.2 = 4
→ Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể XX là: 3
→ Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.
→ Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 12 + 12 = 24 kiểu gen.
Đáp án B
Giới cái : 0,4A:0,6a
Giới đực: 0,6A:0,4a
Sau 1 thế hệ giao phối ngẫu nhiên: (0,4A:0,6a)x(0,6A:0,4a) 0,24AA:0,52Aa:0,24aa
Tần số alen ở F1: 0,5A:0,5a
Tỷ lệ kiểu gen ở F2: 0,25AA+0,5Aa+0,25aa = 1
Xét các phát biểu:
(1) đúng, số cá thể chân ngắn ở F1 là 2000x0,24 = 480
(2) đúng
(3) sai, số cá thể dị hợp là 0,5 x 4000 = 2000
(4) đúng, số cá thể đồng hợp là (0,24+0,24) x 2000 = 960
Đáp án: C
Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể thường là: 3 kiểu gen.
Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:
* Giới XX có kiểu gen tối đa là:
* Giới XX có số kiểu gen tối đa là: 3 x 4 2 = 48
(1) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 3 x (78 + 48) = 378
(2) Sai. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 3 x 78 = 234
(3) Đúng. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 2342 x 3 x 4 = 210
(4) Đúng.
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể thường: 1 x 3 x 4 = 12
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể giới tính XX:
→ Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là: 12 + 60 = 72.
Chọn B
- Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về 3 gen nói trên là: (78 + 48).3 = 378 à I đúng
- Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 78.3 = 234 à II sai
- Số kiểu gen dị hợp tử tối đa của giới cái là 234 - 2.3.4 (đồng hợp) = 210 à III đúng
Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái = số kiểu gen dị hợp 1 cặp ở gen I, gen II, gen III đồng hợp
+ Gen I đồng hợp, gen II dị hợp 1 cặp, gen III đồng hợp + Gen I, II đồng hợp, gen III dị hợp 1 cặp à IV đúng.
Vậy có 3 nhận định đúng.
Ở giới cái: A= 0.2 a= 0.8
Ở giới đực: A= 0.8, a = 0.2
Ý A: sai vì A ở 2 giới khác nhau => sau nhiều thế hệ ngẫu phối thì quần thể mới trở về cân bằng di truyền.
Thế hệ
xuất phát
1
2
3
♂
0,8 X A
0,2 X A
0,5 X A
0,35 X A
♀
0,2 X A
0,5 X A
0,35 X A
0,425 X A
Vậy ý B đúng, ở thế hệ thứ 3 alen A ở giới cái chiếm 42,5%.
ý C sai alen A ở giới đực chiếm 0.5
Ý D: X A = 0.425 => X a = 0.575 => XaXa=0.33 => tỷ lệ cá thể cái có kiểu hình trội là: 0.67 => D sai
Đáp án cần chọn là: B