Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: $N_{A}=2400(nu)=N_{a}$
$\Rightarrow T_a=672=A_a\Rightarrow X_a=G_a=528$
Mặt khác ta có: $(X_A+X_a).(2^n-1)=2664\Rightarrow X_A=G_A=360$
$\Rightarrow A_A=T_A=840$
a, $A=T=1512;G=X=888$
b, +, Trường hợp 1: Aa x AA tạo giao tử Aa và AA
+, Trường hợp 2: Aa x Aa tạo giao tử AA; Aa và aa
+, Trường hợp 3: Aa x aa tạo giao tử Aa và aa
(Từng trường hợp bạn cộng từng nu của gen là được)
1. Gọi x, y, z là số lần nhân đôi của các gen I, II, III (z ≥ y+1 ≥ x+2, x,y,z ∈ N∗)
- Tỉ lệ chiều dài chính là tỉ lệ số nu của các gen,
Theo đề bài ta có:
(2x - 1)NI + (2y - 1)NII + (2z - 1)NIII = 21.1* NIII (1)
⇔ 5/8(2x - 1) + (2y - 1) + 5/4(2z - 1) = 105.5/4
⇔ 5*2x + 8*2y + 10*2z = 234 (2)
Ta có: VT⋮2x ⇒ 234⋮2x ⇒ 2x = 2 ⇔ x = 1
Thay x = 1 vào (2) ta có: 10*2z + 8*2y = 224
Vì z ≥ y+1≥ x+2 ⇒ 10*2z + 8*2y ≥ 10*2y+1 + 8*2y = 28*2y
⇒ 28*2y <= 224 ⇒ y = 3, z = 4
Đáp số: Gen I nhân đôi 1 lần, gen II nhân đôi 3 lần, gen III nhân đôi 4 lần
a)Số nu của gen là (1.02* 10*4*2)/3.4= 6000 nu
=> số nu trong 1 phân tử mARN= 6000/2= 3000 nu
=> số mARN đc tạo ra là 48000/3000= 16
=> 2^k= 16=> k=4, gen nhân đôi 4 lần
b) Số nu trong các gen con là
2^4*6000= 96000 nu
Số nu môi trường cung cấp (2^4-1)*6000= 90000 nu
1. Số nu của gen A = gen a = (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu
+ Gen A có: A = T = 1200 nu
Suy ra G = X = (3000 : 2) - 1200 = 300 nu
+ Gen a có: A = T = 1350 nu
Suy ra: G = X = (3000 : 2) - 1350 = 150 nu
b. Cặp gen dị hợp có KG là: Aa
+ Số nu mỗi loại của cặp gen là:
A = T = 1200 + 1350 = 2550 nu
G = X = 300 + 150 = 450 nu
c. TB Aa giảm phân tạo 2 giao tử A và 2 giao tử a
+ 2 giao tử A có số nu mỗi loại là: A = T = 1200 . 2
G = X = 300 . 2
+ 2 giao tử a có số nu mỗi loại là: A = T = 1350 . 2
G = X = 150 . 2
d. Kì đầu giảm phân I TB tồn tại ở trạng thái 2n kép có kí hiệu bộ NST là: AAaa
+ Số nu mỗi loại là: A = T = (1200 + 1350) . 2
G = X = (300 + 150) . 2
e. P: Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Phần này em tính tương tự các phần ở trên nha!
a) Tổng số Nu của Gen A = Gen a = 4080/3,4 x 2 = 2400 nuclêôtit
- Giao tử chứa gen A: 2A + 3G = 3120
2A + 2G = 2400.
- Giải ra ta có: A=T = 480; G=X= 720.
- Giao tử chứa gen a: 2A + 3G = 3240
2A + 2G = 2400.
- Giải ra ta có: A=T = 360; G=X= 840
-
b) Cặp Aa giảm phân không bình thường ở giảm phân I cho 2 loại giao tử: Aa và 0.
- Giao tử Aa có: A = T = 480 + 360 = 840 nuclêôtit
-
G = X = 720 + 840 = 1560 nuclêôtit
- Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 nuclêôtit
-
c) Cặp Aa giảm phân I bình thường, giảm phân II không bình thường cho ra 3 loại giao tử: AA; aa; 0
- Gt: AA có: A =T = 480 x 2 = 960 Nucleotit; G = X = 720 x 2 = 1440 Nu
- Giao tử aa có: A = T = 360 x 2= 720 Nu; G = X = 840 x 2 = 1680 Nu
- Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 Nu
Ta có:LA=La⇒NA=Na=\(\dfrac{4080}{3,4}\cdot2=2400\)
Ta=Aa=2400*28%=672
⇒Ga=Xa=(2400/2)-672=528
Cặp gen Aa tự nhân đôi cho 4 cặp gen con⇒cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần
Theo bài ra:(XA+Xa)(22-1)=2664
⇒XA+Xa=888⇒XA=888-528=360=GA
⇒TA=AA=(2400/2)-360=840
Cặp gen Aa phân li cho ra 2 loại giao tử là A và a
Giao tử A:TA=AA=840;GA=XA=360
Giao tử a:Ta=Aa=672;Ga=Xa=528
F1:Aa x Aa⇒F2:1AA:2Aa:1aa
Các loại hợp tử ở đời F2 là AA;aa và Aa
Hợp tử AA:
T=A=2*840=1680;G=X=2*360=720
Hợp tử Aa:
T=A=840+672=1512;G=X=360+528=888
Hợp tử aa:
T=A=2*672=1344;G=X=2*528=1056