Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nowadays, our life is very different from our life in the past. It was not as convenient as now. There were no modern equipments, electricity and the children didn't have to go to school, they used to stay at home and do chores. Almost people did on the farm. Besides, there weren't any motorbikes, cars or planes so the people used to travel on foot. The air was extremely fresh because there were any big factories.
Hi everyone. Today I would to share with you my typical day.I usually get up at 5:35 in the morning. After washing my face and brushing my teeth, I do morning exercises for fifteen minutes. Then I have breakfast with Mum and Dad at 6:15 and leave home for school at 6:30. My classes start at 7:00 and end at 11:15. After that I go home, and have lunch with my family at 12:00. After lunch I usually have a short rest. In the afternoon, I study my lessons, read books, and do homework from 1:30 p.m. to 4:00 p.m. I often play badminton with my friends on the ground at 4:30. I come back home and have dinner at 6:00 p.m. After dinner, I often watch the news on TV for thirty minutes. Then I prepare for the new lessons and go to bed at 10:20 p.m.
That’s all about my typical day. Thank you so much for listening!
Chào mọi người. Hôm nay tôi muốn chia sẻ với bạn một ngày điển hình của tôi. Tôi thường thức dậy lúc 5:35 sáng. Sau khi rửa mặt và đánh răng, tôi tập các bài tập buổi sáng trong mười lăm phút. Sau đó, tôi ăn sáng với mẹ và bố lúc 6:15 và rời nhà đi học lúc 6:30. Các lớp học của tôi bắt đầu lúc 7:00 và kết thúc lúc 11:15. Sau đó tôi về nhà và ăn trưa cùng gia đình vào lúc 12:00. Sau bữa trưa, tôi thường nghỉ ngơi ngắn. Vào buổi chiều, tôi học các bài học, đọc sách và làm bài tập về nhà từ 1:30 chiều. đến 4:00 chiều Tôi thường chơi cầu lông với bạn bè trên mặt đất lúc 4:30. Tôi về nhà và ăn tối lúc 6:00 chiều Sau bữa tối, tôi thường xem tin tức trên TV trong ba mươi phút. Sau đó, tôi chuẩn bị cho những bài học mới và đi ngủ lúc 10:20 chiều.
Đó là tất cả về ngày điển hình của tôi. Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã lắng nghe!
Phần này là phần dịch nha
Hiện tại đơn :
Động từ TO BE(+) Câu khẳng định
– I am +N/Adj
– You/We/They + Are
– She/He/It + is
(-) Câu phủ định
– I’m not (am not) + N/Adj
– You/We/They + aren’t
– She/He/It + isn’t
(?) Câu hỏi
– Am I + N/Adj
Yes, I amNo, I’m not– Are You/We/They…?
Động từ thường(+) Câu khẳng định
– I/You/We/They + V + O
– She/He/It +V(s/es) + O
(-) Câu phủ định
– I/You/We/They + don’t (do not) + V
– She/He/It + doesn’ (does not) + V
?) Câu hỏi
– Do + You/They/We + V
Yes, I/TheyWe do
No, I/TheyWe don’t
– Does + She/He/It + V
Yes, She/He/It does
No, She/He/It doesn’t
Cách dùng thì hiện tại đơn1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên 3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịnh trình nào đó.4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đóDấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất Always, usually, often, sometimes, frequently, s seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….Every day, week, month, year,…Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn.Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).