Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CN người
VN Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy
Tân Ngữ trái cây
HT
1a. sáng sớm là trạng ngữ , bà con trong các thôn là chủ ngữ, đã nườm nượp đổ ra đồng là vị ngữ
b. đêm ấy và bên bếp lửa hồng đều là trạng ngữ , ba người là chủ ngữ , ngồi ăn cơm với thịt gà rừng là vị ngữ
c. sau những cơn mưa xuân là trạng ngữ, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát là chủ ngữ, phần còn lại là vị ngữ
d. từ đầu đến ...... xuồng máy là trạng ngữ , người nhanh tay là chủ ngữ, có thể tới....... phía cù lao là vị ngữ
đ. hồi còn đi học là trạng ngữ, hải là chủ ngữ , rất say mê âm nhạc là vị ngữ, từ cái căn gác nhỏ của mình là trạng ngữ hải là chủ ngữ , có thể tới ........... thành phố thủ đô là vị ngữ
1TN: Trên nền cát tinh, nơi ngực cô Mai thì xuống đón đường bay của giặc,
VN: mọc lên
CN:những bông hoa tím
2 TN: từ giữa chân trời, trong làng sương mù,
CN:mặt trời buổi sớm trong
VN:từ từ mọc lên
3.TN: Giữa đồng bằng xanh ngát lúa xuân,
CN:con sông Nậm Rớm
VN: trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài
4 TN:SaU cơn mưa xuân
CN; một màu xanh non
VN:ngọt ngào thơm mát chảy ra mênh mông trên cát sườn đồi
5 TN:Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy
CN:người nhanh tay
VN:có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía Cù Lao
6 TN;Khoảng gần trưa khi sương tan
CN;đấy
VN:là khi chợ náo nhiệt nhất
7 TN: Về mùa xuân khi
CN1mưa phùn và sương sớm
VN;lẫn vào nhau không phân biệt được thì
CN:cây gạo
1. Mở bài:
- Bác Tư ở xóm em là một người nông dân chất phác, luôn cặm cụi làm những công việc đồng áng.
- Em được quan sát bác cày ruộng vào một buổi trưa hè.
2. Thân bài:
a) Hình dáng:
- Dáng người cao lớn.
- Nước da ngăm đen.
- Đầu đội nón lá.
- Mặc bộ bà ba màu nâu đã sờn bạc
b) Tính tình, hoạt động:
- Cần mẫn làm việc.
- Chăm chú cày trên thửa ruộng.
- Tay trái cầm roi tre.
- Tay phải cầm cán cày.
- Mắt đăm đắm hướng về trước.
- Chân bước dài, chắc nịch.
- Thao tác nhanh nhẹn, đưa cày để trâu đi vòng rất thành thạo.
- Cày xong thửa ruộng bác cho trâu tắm dưới kênh.
- Bác ngồi trên bò' nghỉ tay hút thuốc.
- Bác rất hài lòng với kết quả lao động của mình.
3. Kết bài:
- Em rất kính yêu bác Tư.
- Bác Tư là người đã làm ra những hạt gạo thơm ngon đế nuôi sống con người.
Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau:
a) Ánh trăng trong trẻo/ chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá
CN VN
b) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy,/ người nhanh tay/ có thể với lên hái
TN CN VN
được những trái cây trĩu quả xuống từ hai phía cù lao.
Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau:
a) Ánh trăng trong trẻo / chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá.
Chủ Ngữ Vị ngữ
b) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay / có thể với lên hái được những trái cây trĩu quả xuống từ
Trạng Ngữ Chủ ngữ Vị ngữ
hai phía cù lao
a;TN:trong đêm tối mịt mù, trên dòng sông mênh mông
CN:chiếc xuồng của má Bảy chở thương binh
VN:lặng lẽ trôi
b;TN:dưới bóng tre của ngàn xưa
CN:mái đình, mái chùa cổ kính
VN:thấp thoáng
a)
Trong đêm tối mịt mù trên dòng sông mênh mông. Là TN
Chiếc xuồng của má Bảy. Là CN
Chở thương binh lặng lẽ trôi. Là VN
b)
Dưới bóng tre của ngàn xưa thấp thoáng. Là TN
Mái đình, mái chùa. Là CN
Cổ kính. Là VN
Xác định TN, CN, VN của những câu văn sau:
a) Trong đêm tối mịt mùng, trên dòng sông mênh mông/ chiếc xuồng của má Bảy chở thương binh/ lặng lẽ trôi
TN CN VN
b) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình,/ mái chùa/ cổ kính.
TN CN VN
a)
TN: Trong đêm tối mịt mùng, trên dòng sông mênh mông
CN: Chiếc xuồng của má Bảy chở thương binh
VN: lặng lẽ trôi
b)
TN: Dưới bóng tre của ngàn xưa.
CN: mái đình, mái chùa cổ kính
VN: thấp thoáng.
Câu a: TN: Trong đêm tối mịt mùng, trên dòng sông mênh mông
CN: Chiếc xuồng của má Bảy chở thương binh
VN: lặng lẽ trôi
Câu b: TN: Dưới bóng tre của ngàn xưa
CN: mái đình, mái chùa cổ kính
VN: thấp thoáng
1.TN: Sau những cơn mưa xuân
CN: một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát
VN:trải ra mênh mông
TN: trên khắp các sườn đồi.
2.TN: Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy
CN: người nhanh tay
VN: có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
Tìm trạng ngữ,chủ ngữ và vị ngữ trong câu đúng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cùi lao