Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Xa xa , những chỏm núi tím biếc cắt chéo nền trời .
Trạng ngữ : xa xa
Chủ ngữ : những chỏm núi tím biếc
Vị ngữ : cắt chéo nền trời
Mình chỉ biết 1 câu thôi
- Xa xa / những chỏm núi tím biếc / cắt chéo nền trời.
TN CN VN
- Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận / ôm ấp, quấn ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn
CN VN
a) cn: Con, Vn: phjaanf còn lại
b) cn:ngực cô Mai vn:phần còn lại
a , Con hơn cha là nhà có phúc .
CN VN
b , Trên nền cát trắng tinh , nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc , mọc lên những bông hoa tím .
TN TN VN CN
Bài làm
Trên những ruộng lúa chín vàng / , / bóng áo chàm và nón trắng / nhấp nhô/ , / tiếng nói ,tiếng cười/ rộn ràng , vui vẻ
Trạng ngữ Chủ ngữ 1 Vị ngữ 1 Chủ ngữ 2 Vị ngữ 2
Trạng ngữ : Trên những ruộng lúa chín vàng
Chủ ngữ 1 : bóng áo chàm và nón trắng
Vị ngữ 1 : nhấp nhô
Chủ ngữ 2 : tiếng nói , tiếng cười
Vị ngữ 2 : rộn ràng , vui vẻ
Bài 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau
1. Qua khe dậu, / ló ra / mấy quả đỏ chói.
TN VN CN
2. Những tàu lá chuối vàng ối / xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo.
CN VN
3. Ngày qua, / trong sương thu ẩm ướt vào mưa rây bụi mùa đông, / những chùm hoa / khép
TN TN CN
miệng bắt đầu kết trái.
VN
4. Sự sống / cứ tiếp tục trong âm thầm, / hoa thảo quả / nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ.
CN VN CN VN
5. Đảo xa / tím pha hồng.
CN VN
1. Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt // đỏ chói.
Trạng ngữ Chủ ngữ Vị ngữ
2. Những tàu lá chuối // vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo.
Chủ ngữ Vị ngữ
3. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt vào mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa // khép miệng bắt đầu kết trái.
Trạng ngữ Chủ ngữ Vị ngữ
4. Sự sống // cứ tiếp tục trong âm thầm,/ hoa thảo quả // nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ.
Chủ ngữ Vị ngữ Chủ ngữ Vị ngữ
5. Đảo xa tím // pha hồng.
Chủ ngữ Vị ngữ
Gợi ý:
a. Trên các hè phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu // vẫn nở vương vãi khắp thủ đô.
CN VN
Trạng ngữ: xác định nơi chốn, mô tả không gian nơi hoa sấu rơi rụng.
b. Vì sợ rét, Hồng // cắt lá chuối khô che kín chuồng gà.
CN VN
Trạng ngữ: làm rõ nguyên nhân cho hành động của Hồng.
c. Trong lớp, cô giáo // giúp đỡ bạn Nam nhiều nhất.
CN VN
Trạng ngữ xác định không gian.
Câu 1 : Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh. TN : Mùa xuân CN : Lá bàng VN : mới nảy trông như những ngọn lửa xanh Câu 2 : Sang hè, lá thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích TN : Sang hè CN 1 : Lá VN 1 : thật dày CN2 : Ánh sáng xuyên qua VN2 : Chỉ còn là màu ngọc bích Câu 3 : Sang cuối thu, lá bàng ngả màu tía và bắt đầu rụng xuống. TN : Sang cuối thu CN : lá bàng VN : ngả màu tía và bắt đầu rụng xuống Câu 4 : Qua mùa đông, cây bàng trụi hết lá, những chiếc cành khẳng khiu in trên nền trời xám đục TN : Qua mùa đông CN1 : Cây bàng VN1 : trụi hết lá CN2 : những chiếc cành VN2 : khẳng khiu in trên nền trời xám đục
b,
Câu 1: Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
CN1: Sự sống
VN1:cứ tiếp tục âm thầm
CN2:hoa thảo quả
VN2:mọc dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ
Câu 2:
Ngày qua ngày, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái.
TN: Ngày qua ngày, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông
CN: những chùm hoa
VN: khép miệng bắt đầu kết trái.
Câu 3:dưới tầng đáy rưng, tựa như đột ngột, những chùm thảo quả đỏ chon chót bbỗng rực lên, bóng bẩy như chứa lửa, chứa nắng.
TN: dưới tầng đáy rưng, tựa như đột ngột
CN: những chùm thảo quả
VN: đỏ chon chót bbỗng rực lên, bóng bẩy như chứa lửa, chứa nắng.
Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ nếu có trong mnooix câu sau:
a. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.
b. Trên bãi cỏ rộng, các em bé xinh xắn nô đùa vui vẻ.
c. Mùa xuân, những tán lá xanh um che mát cả sân trường.
d. Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp, mọi người lại ngủ trong lều
e. Trên nền cát trắng tinh, mọc lên những bông hoa tím.
g. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
h. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau tỏa mùi thơm.
i. Ve kêu rộn rã.
k. rộTiếng ve kêu n rã.
Câu 1: -Trạng ngữ: Trên những ruộng lúa chín vàng
-Chủ ngữ: bóng áo nâu và nón trắng
-Vị ngữ: nhấp nhô
Câu 2: -Trạng ngữ: Xa xa
-Chủ ngữ: dòng tháp
-Vị ngữ: đổ xuống..........mềm mại.
Câu 3: -Trạng ngữ: Trên sân.............bồn hoa
-Chủ ngữ: những bong vi-ô-lét tím.
-Vị ngữ: nở rộ
Câu 4: -Trạng ngữ: Không có
-Chủ ngữ: lửa đóm,lửa,tán lửa
-Vị ngữ: cháy rừng rực, rụng xuống.........phòng giam, tắt nghe xèo xèo.
các bạn giuos mình nhanh nhé