Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Xử lý T
n N a 2 C O 3 = 0 , 19 → C n H 2 n N O 2 N a : a C m H 2 m - 6 N a 2 O 4 : b → a + 2 b = 0 , 38 3 b = 0 , 21 ⇒ b = 0 , 07 → n P e p t i t = 0 , 11 → a = 0 , 24
Ancol Q cháy
Đáp án A
Vì X là este 2 chức và có 6 liên kết π
⇒ CTTQ của X là CnH2n–10O4.
+ Quy đổi hỗn hợp Y và Z thành CmH2m–1NO và H2O.
Ta có 2 sơ đồ sau:
+ Nhận thấy các muối đều có –COONa.
Vì nNa = 2nNa2CO3 = 0,56 mol
⇒ ∑nO/Muối = 0,56×2 = 1,12 mol.
Từ Sơ đồ (2) ta bảo toàn nguyên tố O ta có:
1,12 + 1,08×2 = 0,28×3 + 2c + c – 0,32
c = 0,92 mol ⇒ nH2O sơ đồ (2) = 0,6 mol.
+ Bảo toàn khối lượng ở sơ đồ (2)
⇒ mMuối = 29,68 + 0,92×44 + 0,6×18 – 34,56 + 14b.
⇔ mMuối = 46,4 + 14b.
+ Thế vào sơ đồ (1) và tiếp tục BTKL ta có:
49,4 + 22,4 = (46,4 + 14b) + 22,8 + 18a
⇔ 18a + 14b = 2,6 (1).
+ PT theo số mol NaOH phản ứng ta có: 2a + b = 0,56 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ta có: a = 0,02 và b = 0,16.
● Giải tìm 2 ancol:
Ta có nhh ancol đơn chức = 2nEste = 10×a×2 = 0,4 mol.
⇒ Mhh ancol đơn chức = = 57.
Vì ancol xuất phát từ 1 este
⇒ Chúng có số mol bằng nhau:
Vậy 57 ứng với ancol trung bình có dạng: C3H5O
⇒ 2 Ancol đó là
● Tìm CTPT của X:
Bảo toàn cacbon ta có:
nC/Hỗn hợp H = nC/Muối + nC/Ancol = 0,28 + 0,92 + 0,2×3×2 = 2,4 mol.
Ta có PT bảo toàn số mol C là:
0,2n + 0,16m = 2,4.
Với 2 < m < 3 ⇒ 9,6 < n < 10,4
⇒ X có 10 cacbon
⇒ CTPT của X là C10H10O4.
● Tìm 2 peptit Y và Z:
Ta có nNaOH pứ với peptit = 0,56 × 0,2×2 = 0,16 mol.
⇒ Tỷ lệ .
Lại có Y và Z hơn kém nhau 2 nguyên tử N.
⇒ Y và Z chỉ có thể là hỗn hợp của Heptapeptit và Nonapeptit
+ Đặt nHeptapeptit = x và nNonapeptit = y ta có:
x + y = 0,02 (1) || 7x + 9y = 0,16 (2)
⇒ x = y = 0,01
+ Vì 2 peptit có cùng số Cacbon
⇒ Mỗi peptit có số C = = 20
⇒ Heptapeptit có dạng: (Gly)1(Ala)6
⇒ CTPT là C20H35O8N7 ⇒ MHeptapeptit = 501
⇒ Nonapeptit có dạng: (Gly)7(Ala)2
⇒ CTPT là C20H33O10N9
⇒ MNonapeptit = 559 > 501 ⇒ (Z)
⇒ Tổng số nguyên tử có trong X và Z
= (10 + 10 + 4) + (20 + 33 + 10 + 9) = 96
Chọn B.
Khi cho 0,06 mol M tác dụng với NaOH thì:
Hỗn hợp ancol G gồm Y (0,04 mol) và Z (0,06 mol) Þ số nguyên tử C trong G là 3.
Vì MY > MZ nên Y là CH2=CH-CH2OH và Z là CH≡C-CH2OH.
Xét a gam M có
Vậy T là C12H16O4 (0,02 mol) có %mT = 88,89%.
Đáp án D
Ta có:
Gọi số mol của Gly và Val lần lượt là a, b
=> a + b + 0,08 = =0,69
Giải được a=0,59; b=0,02
Ta có:
vậy ancol M là CH3OH
→ n M = 0 , 46 mol
nên X phải là NH2CH2COOCH3 và còn lại 0,13 mol Gly, 0,08 mol Ala và 0,02 mol Val tạo nên peptit Y, Z.
Quy đổi 2 peptit còn lại về C2H3ON 0,23 mol, CH2 0,14 mol và H2O x mol
=> 0,23.57 + 0,14.14 + 18x + 0,46.89 = 56,73
Giải được x=0,04
→ N ¯ = 5 , 57
hỗn hợp gồm 5-peptit và 6-peptit với số mol lần lượt là 0,01 và 0,03 mol
Nhận thấy 0,02=0,01.2; 0,08=0,01.2+0,03.2; 0,13=0,01+0,03.4.
Vậy hỗn hợp gồm 2peptit là GlyAla2Val2 0,01 mol và Gly4Ala2 0,03 mol
Z là Gly4Ala2.
Quy hỗn hợp E
Vì 1 Val= 1 Gly + 3CH2 → Val: 1,38 : 3 = 0,46 mol → Gly : 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng → mH2O = 51,48 + 0,52. 40 - 69, 76= 2,52gam
nE = x + y + z= nH2O = 0,14
Số mắt xích trung bình là 0,52:0,14 = 3,7 mà X, Y, Z có khối lượng phân tử tăng dần → X có thể dipeptit hoặc tripeptit
Nếu X là đipeptit thì luôn thu được CO2=H2O ( loại)
X là tripeptit dạng CnH2n-1N3O4: x mol → có nCO2 - nH2O = 0,04 → nx - x(n-0,5) = 0,04 → x = 0,08
→ số liên kết trung bình của Y và Z là = 4,66 → Y là tetrapepit dạng CnH2n-2N4O5
→ nY = nCO2 -nH2O = 0,04 mol, nZ = 0,02 mol ( Z là hexapeptit)
nX = 0,08 > nGly = 0,06 → X đươc cấu tạo bởi Val
Vậy X là (Ala)3 :0,08 mol, Y là (Val)4 : 0,04 mol và Z là (Gly)3 (Val)3 : 0,02
% X =.100% = 48,95%. Đáp án C
Chọn đáp án A
Xử lý T
→ a = 0 , 45 → B T : O n C ( m u o i ) = 1 , 95 → n C ( M ) = 2 , 25 → N - = 2 , 25 → Y 2 : 0 , 15 Z 3 : 0 , 05 → X e p h i n h % Z = % G V a l 2 = 25 , 11 %