Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
“bạn có phiền không nếu mình xem bài bạn? “ – “ồ, thực ra thì tớ mong cậu không làm vậy”
B
Bạn có phiền không nếu như tôi nhìn bài của bạn?
A. Không có gì (đáp lại lời cám ơn).
B. Ừm, tôi mong bạn đừng.
C. Đó là một ý kiến hay.
D. Ồ, tôi không nhận ra điều đó.
=> đáp án B
Đáp án B
Bạn có phiền không nếu như tôi nhìn bài của bạn?
A. Không có gì (đáp lại lời cám ơn).
B. Ừm, tôi mong bạn đừng.
C. Đó là một ý kiến hay.
D. Ồ, tôi không nhận ra điều đó
Đáp án A.
Tạm dich: - Bạn có phiền không nếu tôi nhìn bài của bạn? - Ừm thực ra tôi nghĩ bạn đừng làm thế thì hơn.
Loại B. Bạn giúp tôi một tay được không?
Loại C. Tôi có thể giúp bạn được không?
Loại D. Tôi xin phép ra ngoài được không?
Đáp án là B.
clever: thông minh
aware: ý thức/ nhận thức
kept in mind: ghi nhớ
intelligent: thông minh
Cụm từ: be aware of [ chú ý/ ý thức]
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be (31) ____ of is that you will face criticism along the way. [Có thể mất nhiều thời gian để thành công trong lĩnh vực mà bạn đã chọn, cho dù bạn có tài giỏi đến thế nào. Một điều bạn phải ý thức được rằng là bạn sẽ đối mặt với sự phê bình suốt con đường đi đến thành công đó.]
Đáp án là A.
Effect (n): ảnh hưởng
Change (n,v): thay đổi
Affect (v): ảnh hưởng
Result(n): kết quả
Possitive (a) => cần 1 danh từ => loại C
Cụm từ: have effect on sth [ có ảnh hưởng đến ]
such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target and let constructive criticism have a positive (33) ____ on your work.
[ chẳng hạn như viết một quyển tiểu thuyết, đừng để những lời phê bình tiêu cực của người khác ngăn cản bạn được mục tiêu của mình và hãy để những lời phê bình có tính chất đóng góp có ảnh hưởng tích cực đến công việc của bạn.]
Đáp án là D.
Thought: suy nghĩ
Decision: quyết định
Idea: ý tưởng
Mind: tu duy
The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (32) ____ to achieve a certain goal,
[Thế giới này đầy những người muốn nói những điều tiêu cực hơn là tích cực. Nếu bạn đã quyết định đạt được mục tiêu nhất định của mình]
Đáp án là B.
Reckon: ước lượng
Consider: cân nhắc/ xem xét
Cautious (adj): cẩn thận
Remember: nhớ
If someone says you’re totally lacking in talent, ignore them. That’s negative criticism. If, however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so, you should (34) ____ their suggestions carefully.
[Nếu ai đó nói rằng bạn hoàn toàn thiếu tài năng, hãy phớt lờ họ đi. Đó là lời phê bình tiêu cực. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem lại và đưa ra những lý do đúng đắn để làm như vậy, bạn nên cân nhắc lời đề nghị của họ cẩn thận.]
Đáp án B
Dịch:
- Bạn có phiền không nếu tớ nhìn bài của bạn?
- Ồ, thực ra thì mình nghĩ bạn không nên làm thế thì hơn. Các phương án khác:
A. Không có gì (dùng khi đáp lại lời cảm ơn từ người khác)
C. Ý hay đó.
D. Oh, mình không nhận ra điều đó