Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D. equally the same =>equally
Giải thích: Vì equally và the same nghĩa tương đương nhau nên chỉ cần dùng một trong hai.
Dịch nghĩa: Khi nói hoặc viết tiếng Anh, việc sử dụng ngôn ngữ mà nhắc tới đàn ông và phụ nữ tương đương nhau rất quan trọng.
Đáp án D
Equally = một cách bình đẳng, bằng nhau. The same = như nhau -> 2 từ này mang cùng sắc thái nghĩa, ko đặt cạnh nhau; thông thường chỉ dùng 1 trong 2
Đáp án : D
Equally = một cách công bằng, đồng đều. The same = giống nhau, tương tự. 2 tự này không đặt cạnh nhau, chỉ chọn 1 trong 2
Đáp án A
seem: có vẻ như turn: xoay, chuyển ( hướng)
become: trở nên come: đến
This, of course, is not polite. If you look down or to the side when you are talking, it might (33) ______ that you are not honest.
[ Điều này dĩ nhiên là mất lịch sự. Nếu bạn nhìn xuống hoặc nhìn hướng khác khi bạn đang trò chuyện có vẻ như là bạn không thành thật]
Đáp án B
like: giống như ( + danh từ/ mệnh đề) likely (a): có vẻ như
the same + danh từ: giống nhau such as: chẳng hạn như
But they always turn immediately back to look the listener directly in the eyes. These social "rules" are (35) ______ for two men, two women, a man and a woman, or an adult and a child.
[ Nhưng họ luôn quay lại ngay lập tức để nhìn trực tiếp vào mắt người nghe. Những quy tắc xã hội này giống nhau giữa 2 người đàn ông, 2 người phụ nữ, 1 đàn ông và 1 phụ nữ, hoặc 1 người lớn và 1 trẻ con]
Đáp án D
talk: trò chuyện get: nhận
notice: thông báo look: nhìn
Cụm từ: look in the eyes [ nhìn thẳng vào mắt] In the United States and Canada, it is very important to (31) ______ a person directly in the eyes when you are having a conversation with him or her.
[ Ở Mỹ và Canada, rất quan trọng khi nói chuyện với một người nhìn vào mắt người đó khi bạn đối thoại với họ]
Đáp án B
A little + danh từ không đếm được: một chút
A few + danh từ số nhiều: một vài
“Little” nghĩa tiêu cự hơn so với “ a little”
“Few” nghĩa tiêu cực hơn “ a few”
However, people who are speaking will sometimes look away for (34) ______ seconds when they are thinking or trying to find the right word.
[ Tuy nhiên những người đang trò chuyện sẽ thỉnh thoảng nhìn chỗ khác một vài giây khi họ đang suy nghĩ hoặc tìm từ thích hợp]
Đáp án D
Others = other + danh từ số nhiều
The other: một...khác ( xác định)
Another: một...khác
If you look down or to the side when the (32) ______ person is talking, that person will think that you are not interested in what he or she is saying.
[ Nếu bạn nhìn xuống hoặc nhìn sang hướng khác khi người khác đang nói, người đó sẽ nghĩ rằng bạn không hứng thú với cái họ đang nói]
Đáp án C
Derive from: bắt nguồn từ
Two strategies which may help you guess the meaning of a word are: using contextual clues, both within the sentence and outside, and making use of clues (5) ______ from the formation of the word.
[Hai chiến lược có thể giúp bạn đoán ý nghĩa của một từ là: sử dụng theo ngữ cảnh các manhmối, cả trong và bên ngoài câu, và làm cho việc sử dụng đầu mối bắt nguồn từ sự hình thành của từ.]
Đáp án D. equally the same =>equally
Giải thích: Vì equally và the same nghĩa tương đương nhau nên chỉ cần dùng một trong hai.
Dịch nghĩa: Khi nói hoặc viết tiếng Anh, việc sử dụng ngôn ngữ mà nhắc tới đàn ông và phụ nữ tương đương nhau rất quan trọng