K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Please help me! Complete the passage with the given words in the box step people numbers food damage clothing become disaters Natural(1).......................can be destructive: they can wreak havoc across large aeras and cause loss of life or(2)........................to property. We cannot prevent natural disasters, but we can prepare for them. The first(3).........................is to learn about the risks in your area and read the information about natural...
Đọc tiếp

Please help me!

Complete the passage with the given words in the box

step people numbers food damage clothing become disaters

Natural(1).......................can be destructive: they can wreak havoc across large aeras and cause loss of life or(2)........................to property. We cannot prevent natural disasters, but we can prepare for them. The first(3).........................is to learn about the risks in your area and read the information about natural disasters on local government sites. Next, find out what the rescue and emergency workers advise. These (4)..........................have been trained to deal with disasters, have been through lots of them and know how to help. Make sure you have all the emergency contact(5)..........................entered in your mobile phone. It is also important that you put together an emergency supply kit. Your emergency supply kit should include(6)............................., water, medications, personal hygiene items, copies of personal documents and some money. You may also need some extra(7)..............................if you live in a cold climate. Natural disasters can force people to leave their homes so you should also (8)....................................familiar with the guidelines for evacution. Plan safe places to meet your family and get to know the evacuation routes and shelters.

3
30 tháng 3 2019

1,disasters

2,damage

3,step

4,people

5,numbers

6,food

7,clothing

8,become

31 tháng 3 2019

Natural ___(1)disaters ___can be destructive: they can wreak havoc across large aeras and cause loss of life or ___(2)damage___to property. We cannot prevent natural disasters, but we can prepare for them. The first___(3)step___is to learn about the risks in your area and read the information about natural disasters on local government sites. Next, find out what the rescue and emergency workers advise. These ___(4)people___have been trained to deal with disasters, have been through lots of them and know how to help. Make sure you have all the emergency contact___(5)numbers___entered in your mobile phone. It is also important that you put together an emergency supply kit. Your emergency supply kit should include___(6)food___, water, medications, personal hygiene items, copies of personal documents and some money. You may also need some extra___(7)clothing___if you live in a cold climate. Natural disasters can force people to leave their homes so you should also___(8)become___familiar with the guidelines for evacution. Plan safe places to meet your family and get to know the evacuation routes and shelters.

18 tháng 8 2023

Work in pairs. Discuss what you should do before, during and after a flood. Write your ideas in the columns.

Before a floodDuring a floodAfter a flood

- Prepare an emergency kit.

- Check your insurance.

- Listen to local radio

- Stay inside a safe and high place.

- Follow the routes specified by officials.

- Time permitting, leave a note informing others when you left and where you went

- Avoid moving water.

- Emergency workers will be assisting people in flooded areas.

- Return home only when authorities indicate it is safe.

18 tháng 8 2023

Tham khảo
loading...

20 tháng 3 2020

mình ko co bài nhưng cho bạn cái dàng bài ráng đọc nha

Khung bài luận tiếng Anh

Chuẩn bị dàn ý (outline)

Đây là bước thu thập ý tưởng quan trọng nhất của chủ đề được giao. Dựa vào chủ đề, bạn sẽ có quyết định khái quát về cách triển khai bài viết theo hướng tổng quan hoặc thu hẹp đối tượng và phân tích cụ thể.

Sau khi chuẩn bị được ý tưởng bài luận tiếng Anh bạn sẽ dựng khung bài cơ bản nhất.

Để chuẩn bị dàn ý cho chủ đề bạn cần 1 tờ nháp và 1 cây bút. Trong 2 đến 3 phút bạn hãy tìm hiểu và viết ra tất cả những ý tưởng có thể triển khai trong bài.

Nhiều người thường bỏ qua bước này vì nghĩ tốn thời gian, không cần thiết. Nhưng thực tế khi làm những bài luận tiếng Anh, bạn phải chú trọng vào cấu trúc, từ vựng.. nên quên đi ý tưởng ban đầu. Nếu không viết ra, sẽ bạn sẽ bị sót thông tin, bài luận tiếng Anh sẽ kém phần phong phú.

Ví dụ: Viết 1 bài luận tiếng Anh về chủ đề Family

· Mở bài: In my family, I consider my brother to be my best friend…

· Thân bài:

Topic sentence 1. We have several mutual hobbies…

Topic sentence 2. He always help me out of my troubles…

· Kết luận: My brother and I make the best team…

Viết câu chủ đề (thesis statement)

Câu chủ đề là câu ngắn gọn nhất bao quát toàn bộ nội dung bài luận tiếng Anh. Câu chủ đề này phải là một câu khẳng định hoàn chỉnh, không được là câu hỏi hoặc cụm từ.

Câu chủ đề này không được lan man, tóm gọn được nội dung bài luận. Nên có yếu tố độc đáo, lôi cuốn, thể hiện tốt chủ đề bài viết.

Bạn vẫn có thể triển khai và sửa câu chủ đề này sau khi viết. Nhưng chủ đề vẫn phải thống nhất với nội dung dàn ý đã định.

Phần mở đầu (introduction paragraph)

Bài luận tiếng Anh của bạn chỉ hoàn thiện khi có đủ cả phần mở bài và kết bài. Phần mở đầu để tạo sự thu hút với người đọc. Khơi gợi nội dung cần nói để họ đoán được trọng tâm bài viết.

Phần mở bài thường sẽ xác định thông tin gồm: câu dẫn nhập, câu chủ đề.

3 điều không thể thiếu cho một mở đầu hoàn hảo:

· Lôi cuốn được sự chú ý của độc giả (should catch readers attention)

· Thể hiện câu chủ đề của bài luận (Should present the thesis statement of the essay)

· Cho độc giả thấy một ý tưởng rõ ràng về những gì mà bài viết sẽ nói đến (Should give readers a clear idea of what the essay will cover)

Có rất nhiều cách mở đầu bài luận tiếng anh, bạn có thể áp dụng bằng cách:

· Dùng lời trích dẫn (A quote)

· Một ví dụ hay 1 câu chuyện (Example or Story)

· Sự kiện hoặc ý tưởng gây ngạc nhiên (Surprising Fact or Idea)

· Quan điểm của những người có tiếng tăm (Strong opinion or position)

· Câu hỏi (A question)

Tránh dùng những câu như “This essay is about” hoặc “The topic of this essay is”

Ví dụ: Chủ đề “Tác hại của cafe”

“Millions of Americans are physically addicted to caffeine – and most of them don’t even know it.”

=> Có hàng triệu người Mỹ nghiện caffeine – và hầu hết trong số họ thậm chí không biết điều đấy…

Thân bài (body paragraphs)

Mỗi ý tưởng trong phần thân bài này là một ý chính trong chủ đề. Nên có các từ liên kết giữa các câu và chia thành 2 đến 3 ý chính, mỗi ý chính này gồm các ý phụ làm rõ nội dung.

Các đoạn văn có 1 câu chủ đề (topic sentence) để củng cố cho luận đề và một vài ví dụ minh chứng.

Hãy ước tính số lượng từ bạn định viết dựa theo yêu cầu đề bài.

Ví dụ:Bài luận tiếng Anh yêu cầu 500 chữ, hãy dành ra 100 chữ đầu cho mở bài và 100 chữ cho kết bài. Còn 300 chữ thân bài chia thành 2, 3 ý khác nhau. Mỗi ý từ 100 đến 500 chữ.

Kết bài (conclusion paragraph)

Có rất nhiều cách kết bài khác nhau. Bạn có thể theo hướng tổng hợp ý chính hoặc cung cấp một cái nhìn tổng quan về chủ đề. Phần này không cần quá dài, 3 hoặc 4 câu là đủ. Kết luận độc đáo và ấn tượng sẽ chốt được cảm tình của người đọc. Khi viết xong phần kết luận, điều quan trọng cần làm tiếp theo là đọc lại bài luận. Bên cạnh việc sửa lỗi chính tả, ngữ pháp bạn cần chú ý đến câu mở đầu và câu kết, 2 phần mấu chốt của bài luận.

bài luận tiếng Anh

Sơ đồ tóm gọn lại các bước viết luận.

Trên đây là những bước không thể thiếu trong 1 bài luận tiếng Anh. Cấu trúc của bài viết giúp bạn lấy được 30% số điểm, 70% còn lại hoàn toàn phụ thuộc vào cách kết hợp hài hòa những phần đã thi phía trên. Đó là: ngữ pháp, từ vựng, văn phong,…

Nội dung bài luận

Sử dụng đúng ngữ pháp

Đây là yếu tố tiên quyết trước khi kết hợp với các yêu tố còn lại mang đến thành công của bài luận. Chỉ cần sai ngữ pháp 1 chút bạn sẽ thấy ngay tầm ảnh hưởng đến bài thi như thế nào.

Ngữ pháp ở đây bao gồm các thời thì, cấu trúc câu, từ trong câu văn. Bạn có nhiều lựa chọn cách viết khác nhau, nhưng khi đã viết nên lựa chọn thời thì tiếng Anh cho phù hợp nhất. Và chắc chắn với những gì mình đã viết, câu trước có liên quan đến câu sau như thế nào.

Lựa chọn từ vựng phù hợp văn cảnh

Bạn có nhiều vốn từ thật đấy, nhưng nếu sử dụng không phù hợp sẽ gây nên tình trạng loãng từ. Điều này có nghĩa khi viết bài luận tiếng Anh, cần chú ý đến từ ngữ sử dụng. Không cần khoe hết vốn từ mình có, chỉ cần câu văn hấp dẫn, đúng với bối cảnh dựng ra.

Trình bày rõ ràng, mạch lạc, dấu câu đúng

Chắc chắn rồi, trình bày đoạn văn nhất thiết phải tuân theo yêu cầu mạch lạc. Mọi dấu chấm, dấu phẩy đều cần theo đúng quy tắc, thể hiện được ý đồ người viết.

Văn phong viết tiếng Anh

Mỗi người một văn phong khác nhau. Bạn nên viết thế nào để giọng văn của mình hấp dẫn, cuốn hút người đọc. Tuy là vấn đề khá phức tạp với người mới bắt đầu khi kết hợp giữa giọng văn của mình với tiếng Anh. Nhưng bạn chỉ cần luyện tập nhiều phần này sẽ quen và cách viết cũng nâng cao hơn nhiều.

Sắp xếp câu, từ, mệnh đề theo quy tắc

Thứ tự tính từ, trạng từ, các mệnh đề trong câu cần đúng quy tắc. Đây là điểm yếu bạn có thể chủ quan nhưng người chấm thi rất coi trọng việc sắp xếp này.

Dựa theo yêu cầu số từ của bài viết đưa ra ý văn hợp lý

Mỗi dạng đề thi sẽ có yêu cầu về bài luận tiếng Anh khác nhau. Ví dụ khi tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT, bạn sẽ được yêu cầu đoạn văn khoảng 150 từ. Lúc này bạn nên căn số từ với 15 đến 18 dòng.

Không xuống dòng

Nếu yêu cầu viết đoạn văn thì bạn tuyệt đối không xuống dòng. Nhưng vai trò là bài luận tiếng Anh thì bạn phải trình bày mạch lạc, rõ ý đồ bài viết.

Kết hợp khéo léo giữa ngữ pháp, văn cảnh với từ vựng thích hợp để có bài luận tiếng Anh hoàn hảo.

Các cụm từ phổ biến nên có trong bài luận tiếng Anh

Mở bài

· From my perspective: từ góc nhìn của tôi

· From my point of view: trên quan điểm của tôi

· In my opinion: theo ý kiến của tôi

· In my view: tôi thấy là

· Personally: cá nhân tôi thấy

· Personally speaking: cá nhân mà nói

· To my way of thinking: theo cách nghĩ của tôi

Thân bài

· Firstly/first: đầu tiên

· First of all: mở đầu là

· Secondly: thứ hai là

· Thirdly: thứ ba là

· Moreover: thêm vào đó

· Furthermore: xa hơn nữa

· What’s more + adj: thêm nữa là

Kết bài

· In conclusion: kết luận là

· To conclude: để kết luận

· To sum up: tổng hợp lại

· Generally / In the general: nhìn chung

11 tháng 9 2023

- Before a storm: 2, 6

- During a storm: 3, 5

- After a storm: 1, 4

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 10 2023

Bài nghe:  

This is An Binh Commune Radio Station. The rainy season is coming so today's special programme will tell you about what you should do before, during and after a storm. Before a storm, each family should prepare an emergency kit with necessary things like plasters, basic medicine, whistle, bottles of water, food etc. Bring in outdoor things like flowerpots or rubbish bin because they can get blown away by strong winds. Strengthen your house if necessary.

During a storm, stay inside. Even when the rain and winds stop, wait because the storm may start up again. Stay away from windows and glass doors. They could break and hurt you. Gather in the safest room in the house.

After the storm, don't leave your house right away. Listen to important instructions from local authorities. They may warn you about which parts of your area are dangerous and should be avoided. Stay away from broken power lines.

Tạm dịch: 

Đây là Đài phát thanh xã An Bình. Mùa mưa bão sắp đến, chương trình đặc biệt hôm nay sẽ chia sẻ với các bạn những việc cần làm trước, trong và sau mưa bão. Trước khi có bão, mỗi gia đình nên chuẩn bị một bộ dụng cụ khẩn cấp với những thứ cần thiết như cao dán, các loại thuốc cơ bản, còi, các chai nước, thức ăn, v.v. Hãy mang vào nhà những thứ để ngoài trời như chậu hoa hoặc thùng rác vì chúng có thể bị gió mạnh thổi bay. Gia cố lại căn nhà của bạn nếu cần thiết.

Trong cơn bão, hãy ở trong nhà. Ngay cả khi mưa và gió ngừng, hãy chờ đợi vì cơn bão có thể bắt đầu lại. Tránh xa các cửa sổ và cửa kính. Chúng có thể bị vỡ và làm bạn bị thương. Mọi người cùng tập hợp trong căn phòng an toàn nhất trong nhà.

Sau cơn bão, đừng rời khỏi nhà ngay. Lắng nghe các hướng dẫn quan trọng từ chính quyền địa phương. Họ có thể cảnh báo bạn về những vùng nguy hiểm trong khu vực của bạn và nên tránh. Tránh xa các đường dây điện bị hỏng.

I.Put the following words into the right place. Beforehand /Emergency /risks /what/ Family /Threat/ /earthquake/ plan Natural disasters such as flood, fire, ……………………… (1), tornado and windstorm affect thousands of people every year. You should know what your ……………………. (2) are and prepare to protect yourself, your ……………………. (3) and community. Recognizing an impending hazard and knowing ………………….. (4) to do to protect yourself and your family will help you take effective steps to prepare ………………………...
Đọc tiếp

I.Put the following words into the right place. 

Beforehand /Emergency /risks /what/ Family /Threat/ /earthquake/ plan 

Natural disasters such as flood, fire, ……………………… (1), tornado and windstorm affect thousands of people every year. You should know what your ……………………. (2) are and prepare to protect yourself, your ……………………. (3) and community. Recognizing an impending hazard and knowing ………………….. (4) to do to protect yourself and your family will help you take effective steps to prepare ……………………… (5) and aid recovery after the event. Some of the things you can do to prepare for the unexpected, such as assembling a supply kit and developing a family emergency …………………….. (6), are the same for all types of hazards. However, each emergency is unique and knowing the actions to take for each …………………. (7) will impact the specific decisions and preparations you make. By learning about these specific threats, you are preparing yourself to react in an …………………… (8).

0
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage belowThe first step in ___________ (6) a major burn is to call 115 or seek emergency medical care. Steps to take until emergency arrives include:1. ___________ (7) sure you and the person who’s burned are safe and out of harm’s way. Move them away from the source of the burn. If it’s an electrical burn, turn off the power source before touching them.2. Check to see if they’re breathing. If needed, start rescue breathing if you’ve...
Đọc tiếp

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

The first step in ___________ (6) a major burn is to call 115 or seek emergency medical care. Steps to take until emergency arrives include:

1. ___________ (7) sure you and the person who’s burned are safe and out of harm’s way. Move them away from the source of the burn. If it’s an electrical burn, turn off the power source before touching them.

2. Check to see if they’re breathing. If needed, start rescue breathing if you’ve been trained.

3. Remove restrictive items ___________ (8) their body, such as belts and jewelry in or near the burned areas. Burned areas typically swell quickly.

4. Cover the burned area. Use a clean cloth or bandage that’s moistened with cool, clean water.

5. Separate fingers and toes. If hands and feet are burned, separate the fingers and toes with dry and sterile, non-adhesive bandages.

6. Remove clothing from burned areas, but don’t try to remove clothing that’s stuck to the skin.

7. Avoid immersing the person or burned body parts in water. Hypothermia (severe loss of body heat) can occur ___________ (9) you immerse large, severe burns in water.

8. Raise the burned area. If possible, elevate the burned area above their heart.

9. Watch for shock. Signs and symptoms of shock include shallow breathing, pale complexion, ___________ (10) fainting.

Question 10:

Abut

Bso

C. and

D. for

1
9 tháng 10 2019

Đáp án: C

Giải thích: and: và

Dịch: Dấu hiệu và triệu chứng của sốc bao gồm thở gấp, xa xanh xao, và ngất.

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage belowThe first step in ___________ (6) a major burn is to call 115 or seek emergency medical care. Steps to take until emergency arrives include:1. ___________ (7) sure you and the person who’s burned are safe and out of harm’s way. Move them away from the source of the burn. If it’s an electrical burn, turn off the power source before touching them.2. Check to see if they’re breathing. If needed, start rescue breathing if you’ve...
Đọc tiếp

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

The first step in ___________ (6) a major burn is to call 115 or seek emergency medical care. Steps to take until emergency arrives include:

1. ___________ (7) sure you and the person who’s burned are safe and out of harm’s way. Move them away from the source of the burn. If it’s an electrical burn, turn off the power source before touching them.

2. Check to see if they’re breathing. If needed, start rescue breathing if you’ve been trained.

3. Remove restrictive items ___________ (8) their body, such as belts and jewelry in or near the burned areas. Burned areas typically swell quickly.

4. Cover the burned area. Use a clean cloth or bandage that’s moistened with cool, clean water.

5. Separate fingers and toes. If hands and feet are burned, separate the fingers and toes with dry and sterile, non-adhesive bandages.

6. Remove clothing from burned areas, but don’t try to remove clothing that’s stuck to the skin.

7. Avoid immersing the person or burned body parts in water. Hypothermia (severe loss of body heat) can occur ___________ (9) you immerse large, severe burns in water.

8. Raise the burned area. If possible, elevate the burned area above their heart.

9. Watch for shock. Signs and symptoms of shock include shallow breathing, pale complexion, ___________ (10) fainting.

Question 9:

A. if

B. unless

C. in case

D. as soon as

1
29 tháng 5 2017

Đáp án: A

Giải thích: if: nếu

Dịch: Mất thân nhiệt có thể xảy ra nếu bạn để vết bỏng lớn và sâu vào nước.

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage belowThe first step in ___________ (6) a major burn is to call 115 or seek emergency medical care. Steps to take until emergency arrives include:1. ___________ (7) sure you and the person who’s burned are safe and out of harm’s way. Move them away from the source of the burn. If it’s an electrical burn, turn off the power source before touching them.2. Check to see if they’re breathing. If needed, start rescue breathing if you’ve...
Đọc tiếp

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

The first step in ___________ (6) a major burn is to call 115 or seek emergency medical care. Steps to take until emergency arrives include:

1. ___________ (7) sure you and the person who’s burned are safe and out of harm’s way. Move them away from the source of the burn. If it’s an electrical burn, turn off the power source before touching them.

2. Check to see if they’re breathing. If needed, start rescue breathing if you’ve been trained.

3. Remove restrictive items ___________ (8) their body, such as belts and jewelry in or near the burned areas. Burned areas typically swell quickly.

4. Cover the burned area. Use a clean cloth or bandage that’s moistened with cool, clean water.

5. Separate fingers and toes. If hands and feet are burned, separate the fingers and toes with dry and sterile, non-adhesive bandages.

6. Remove clothing from burned areas, but don’t try to remove clothing that’s stuck to the skin.

7. Avoid immersing the person or burned body parts in water. Hypothermia (severe loss of body heat) can occur ___________ (9) you immerse large, severe burns in water.

8. Raise the burned area. If possible, elevate the burned area above their heart.

9. Watch for shock. Signs and symptoms of shock include shallow breathing, pale complexion, ___________ (10) fainting.

Question 8:

A. to

Bin

C. of

D. from

1
10 tháng 10 2018

Đáp án: D

Giải thích: cụm từ remove … from…: loại bỏ cái gì khỏi…

Dịch: Loại bỏ các vật thể cản trở khỏi cơ thể người bị bỏng như dây thắc lưng, trang sức, ở hoặc gần nơi bị bỏng.

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage belowThe first step in ___________ (6) a major burn is to call 115 or seek emergency medical care. Steps to take until emergency arrives include:1. ___________ (7) sure you and the person who’s burned are safe and out of harm’s way. Move them away from the source of the burn. If it’s an electrical burn, turn off the power source before touching them.2. Check to see if they’re breathing. If needed, start rescue breathing if you’ve...
Đọc tiếp

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

The first step in ___________ (6) a major burn is to call 115 or seek emergency medical care. Steps to take until emergency arrives include:

1. ___________ (7) sure you and the person who’s burned are safe and out of harm’s way. Move them away from the source of the burn. If it’s an electrical burn, turn off the power source before touching them.

2. Check to see if they’re breathing. If needed, start rescue breathing if you’ve been trained.

3. Remove restrictive items ___________ (8) their body, such as belts and jewelry in or near the burned areas. Burned areas typically swell quickly.

4. Cover the burned area. Use a clean cloth or bandage that’s moistened with cool, clean water.

5. Separate fingers and toes. If hands and feet are burned, separate the fingers and toes with dry and sterile, non-adhesive bandages.

6. Remove clothing from burned areas, but don’t try to remove clothing that’s stuck to the skin.

7. Avoid immersing the person or burned body parts in water. Hypothermia (severe loss of body heat) can occur ___________ (9) you immerse large, severe burns in water.

8. Raise the burned area. If possible, elevate the burned area above their heart.

9. Watch for shock. Signs and symptoms of shock include shallow breathing, pale complexion, ___________ (10) fainting.

Question 7:

A. Make

BDo

C. Have

D. Get

1
2 tháng 10 2017

Đáp án: A

Giải thích: cụm từ make sure: đảm bảo

Dịch: Đảm bảo là bạn và người bị bỏng an toàn, tránh khỏi noiw nguy hiểm.