Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
Vị trí này ta cần một danh từ, nhưng cả 4 đáp án đều là danh từ nên phải xét tới nghĩa của từng đáp án.
A. absorption (n): sự hấp thụ
B. absorbent (n): chất hấp thụ.
C. absorbance (n): khả năng hấp thụ = D. absorbency (n): khả năng hấp thụ, năng suất hấp thụ.
Tạm dịch: Vitamin D là cần thiết để giúp hấp thu canxi từ thức ăn.
Chỉ có đáp án A là hợp nghĩa.
Đáp án là D
most => more vì trong câu có “than” nên phải dùng so sánh hơn
Câu này dịch như sau: Mặc dù thiếu can-xi và vitamin A nhưng các hạt ngũ cốc có nhiều cacbonhidrat hơn bất cứ th phẩm nào
Điều gì có thể được suy ra từ bài đọc là việc uống bổ sung vitamin được khuyên dùng ________.
A. ở các trường hợp y khoa đặc biệt
B. phần lớn chế độ ăn kiêng
C. sau khi sửa chữa sự thiếu hụt liên quan đến chế độ ăn
D. trước khi bắt đầu quá trình điều trị
Thông tin: The ingestion of supplements is recommended only to correct an existing deficiency due to unbalanced diet, to provide vitamins known to be lacking in a restricted diet, or to act as a therapeutic measure in medical treatment.
Tạm dịch: Việc bổ sung vitamin được khuyến cáo cho những trường hợp thiếu vitamin do chế độ ăn không căn bằng, với những người phải có chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt hoặc nó đóng vai trò như biện pháp trị liệu trong y kho A.
Chọn A
Đáp án A
Deficiency (n) sự thiếu hụt, sự không đầy đủ
Đáp án A – sự thiếu, không có (the state of not having something or not having enough of something)
Các đáp án khác
B – ngắn
C – số lượng thiếu (a situation when there is not enough of the people or things that are needed)
D- ngu độn, ngây thơ
Đáp án : C
Diet= thực đơn, study of longevity, Schedule of exercise= kế hoạch tập luyện, Nutritional plan= chế độ dinh dưỡng, Medicinal chart= pháp đồ chữa trị
Cụm từ “nomenclature” trong bài đọc gần nghĩa với .
A. conservation (n): sự bảo tồn
B. concentration (n): sự tập trung
C. classification (n): sự phân loại (đặt tên => xếp vào các nhóm)
D. clarification (n): sự làm rõ
Thông tin: Although in general the naming of vitamins followed the alphabetical order of their identification, the nomenclature of individual substances may appear to be somewhat random and disorganized..
Tạm dịch: Mặc dù nói chung việc đặt tên các vitamin tuân theo thứ tự chữ cái trong nhận dạng của chúng, phép đặt tên của các chất riêng lẻ có thể có vẻ hơi ngẫu nhiên và vô tổ chức
Chọn C
Theo bài đọc, vitamin là ______.
A. những mảnh vụn thực phẩm
B. dưỡng chất thiết yếu
C. chất hỗn tạp
D. nhóm thực phẩm chính
Thông tin: Vitamins, taken in tiny doses, are a major group of organic compounds that regulate the mechanisms by which the body converts food into energy.
Tạm dịch: Vitamin, dùng với liều lượng nhỏ, là nhóm chính của hợp chất hữu cơ điều tiết cơ chế mà cơ thể chuyển hóa thức ăn thành năng lượng.
Chọn B
Ý chính của bài đọc là gì?
A. Việc dùng vitamin để kiểm soát cân nặng.
B. Chế độ ăn các nhân để có sức khỏe tốt nhất
C. Sự phân loại vitamin và việc áp dụng trong y học
D. Vai trò của vitamin trong dinh dưỡng (chế độ ăn hàng ngày)
place = role (n): vai trò, tầm quan trọng
Chọn D
Đáp án A
Vị trí này ta cần một danh từ, nhưng cả 4 đáp án đều là danh từ nên phải xét tới nghĩa của từng đáp án.
A. absorption (n): sự hấp thụ
B. absorbent (n): chất hấp thụ.
C. absorbance (n): khả năng hấp thụ = D. absorbency (n): khả năng hấp thụ, năng suất hấp thụ.
Chỉ có đáp án A là hợp nghĩa.
Dịch: Vitamin D là cần thiết để giúp hấp thu canxi từ thức ăn