Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(A=\left\{x\in N|x=4k+3;1\le k\le8\right\}\)
b) \(B=\left\{x\in N|x=k^2;2\le k\le7\right\}\)
ta thấy:
A có dạng: k (là các số tự nhiên lẻ)
cứ mỗi số lại cộng thêm 2 đơn vị
bạn tự viết tính chất đặc trưng ra nhé nhớ là k lẻ nha
tíc mình nha
A={ a2, a \(\in\)N, 0<a<8}
Nói cách khác, các phần tử của A đều là số chính phương
A = là cách 2
B = cách khoảng cách cứ tăng lên theo số lẻ
C = khoảng cách là 18
a) khoảng cách giữa 2 phần tử là:
10-9=1
có số phần tử là:
(90-9):1+1=82
b) M={x|x thuộc N; 8<x<91}
A) số phần tử của tập hợp M là :
( 90 - 9 ) : 1 + 1 = 91
B) Ta thấy 9, 10, 11, ... , 90 là các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ thua 91. Đó cũng là tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp M.
Vậy: M = {x | x là số tự nhiên , 8 < x < 91 }.
a) Các phần tử của tập hợp E đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10
Ta có tập hợp E = {x| x là số tự nhiên chẵn, x < 10}
b) Ta có tập hợp P = {11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}
a) E = {x / x là số tự nhiên chẵn và 0 ≤ x ≤ 8}
b) P = {11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}
Đề bài không rõ ràng. Bạn xem lại đề nhé.