Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) This is the first time he went abroad.
=> He hasn’t ever gone abroad before
2) She started driving 1 months ago.
=> She has started driving for a month
3) We began eating when it started to raining.
=> We have begun eating before it stared raining
4) I last had my hair cut when I left her.
=> I haven’t had my hair cut since I left her
5) The last time she kissed me was 5 months ago.
=> She hasn’t kissed me for 5 months
6) It is a long time since we last met.
=> We haven’t met for a long time
7) When did you have it ?
=> How long have you had it?
8) This is the first time I had such a delicious meal .
=> I haven’t ever had a such delicious meal before
9) I haven’t seen him for 8 days.
=> The last time I saw him was 8 days ago
10) I haven’t taken a bath since Monday.
=> It is 6 days since I took a bath
1/ He hasn't ever gone abroad before.
2/ She has driven for 1 month.
3/ We have eaten since it started to rain.
4/ I haven't had my hair cut since I left her.
5/ She hasn't kissed me for 5 months.
6/ We haven't met for a long time.
7/ How long have you had it?
8/ I haven't had a more delicious meal before.
9/ The last time i saw him was 8 days ago.
10/ It is Monday since i took a bath.
Đáp án C.
Keywords: implied, last paragraph, learn later in life.
Clue: “at the age of ten, I could never grasp.. .suddenly I could understand why practice makes perfect”: ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thế nắm bắt... đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành làm cho hoàn hảo.
- to grasp: nắm chặt, thấu hiểu vấn để
Ex: He grasped my hands: Anh ấy đã nắm chặt tay tôi.
How can I grasp this hard thing: Sao tôi có thể hiểu được điều khó khăn này.
Đoạn văn nói về việc tác giả tập đàn piano lúc nhỏ, và dần lớn lên bỗng hiểu được sâu hơn những bài học, thực hành đó.
Đáp án đúng là C. can sometimes understand more than when you were younger: thi thoảng có thể hiểu được nhiều hơn lúc còn nhỏ.
Các đáp án còn lại là sai.
A. should expect to take longer to learn than when you were younger: thường nghĩ là sẽ phải mất thời gian lâu hơn khi còn nhỏ để học hỏi.
B. find that you can recall a lot of things you learnt when younger: thấy rằng bạn có thể nhớ lại rất nhiều điều bạn đã học được khi còn nhỏ.
D. are not able to concentrate as well as when you were younger: không thể tập trung cũng như khi bạn còn trẻ.
Đáp án B
Theo đoạn 3, việc sử dụng cần thiết và tiêu biểu của những explainer video là gì?
A.Nó được sử dụng để chắt lọc các ý tưởng rộng và phức tạp thành một chương trình thân thiện với người xem.
B.Các doanh nghiệp sử dụng chúng để nhanh chóng giới thiệu chính họ và tầm quan trọng của họ.
C.Nó được thiết kế như một phương tiện để kích thích cả thính giác và thị giác.
D.Nó giúp các khách hàng trong những vấn đề cuộc sống hàng ngày với các thông tin khoa học.
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn 3 như sau:
“While the focus of explainer videos production is more on passing the desired information and explaining technical and complex procedures easily, it doesn’t mean you’ll be distracting your viewers with the background music. The sound effects and music is not going to take the message away from your explainer, it’s just going to enhance it and turn it more watchable and share-able.”
(Mặc dù trọng tâm của việc sản xuất những explainer video thì tập trung vào việc truyền tải thông tin mong muốn và giải thích các quy trình thuộc về kỹ thuật và phức tạp một cách dễ dàng, nhưng điều đó không có nghĩa là bạn sẽ làm người xem mất tập trung với nhạc nền. Các hiệu ứng âm thanh và âm nhạc sẽ không lấy đi thông điệp từ những explainer video, nó chỉ là để cải thiện nó và biến nó trở nên dễ xem và có thể dễ dàng chia sẻ hơn.)
Đáp án B.
Keywords: inferred, paragraph 4, maturity, positive plus.
Clue: “...when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it”: khi bạn già, bạn sẽ ít nản chí. Kinh nghiệm cho thấy nếu bạn bình tĩnh và làm lại một cách cẩn thận hết lần này đến lần khác, dần dần bạn sẽ thành công.
Đáp án đúng là B. have become more patient than younger learners: Những người trưởng thành có kiên nhẫn hơn những người trẻ tuổi.
Các đáp án còn lại là sai:
A. pay more attention to detail than younger learners: chú ý nhiều hơn đến chi tiết so với người học trẻ tuổi hơn.
C. are less worried about learning than younger learners: ít lo lắng về việc học hơn những người học trẻ.
D. are able to organize themselves better than younger learners: có thể sắp xếp cho bản thân tốt hơn so với người học trẻ.
Đáp án B.
Keywords: get there, paragraph 4, closest in meaning.
Clue: “Maturity tells you that you will, with application, eventually get there”: Sự trưởng thành nói với bạn rằng bạn sẽ thực hiện được mong ước nếu có sự nỗ lực của bản thân".
Đáp án đúng là B. achieve your aim with hard work: đạt được mục tiêu với sự làm việc chăm chỉ.
Các đáp án còn lại là sai:
A. have the things you have long desired: sở hữu những gì từ lâu bạn mong muốn.
C. arrive at an intended place with difficulty: đến được điểm đã định trước với khó khăn.
D. receive a school or college degree: nhận được bằng tốt nghiệp hoặc bằng đại học.
Đáp án A
Tiêu đề tốt nhất của đoạn văn là cái nào?
A.Tầm quan trọng của nhạc nền và các hiệu ứng âm thanh.
B.Tầm ảnh hưởng của nhạc câm và nhạc nền đối với trí nhớ.
C.Bên trong sự bùng nổ kinh doanh của nhạc nền.
D.Làm cách nào để lựa chọn nhạc nền cho những explainer video của bạn?
*Note: “Explainer video” là một dạng video đồ họa ngắn (từ 1-3 phút), sử dụng hình ảnh vui nhộn và nội dung lôi cuốn để giới thiệu về doanh nghiệp hoặc truyền tải một thông điệp ý nghĩa nào đó đến với người xem.
Đây là dạng câu hỏi yêu cầu phải hiểu và nắm rõ được chủ đề đoạn văn, do đó nên để câu này xuống làm cuối cùng sau khi làm hết các câu hỏi tìm ý còn lại trong bài để vừa tận dụng thời gian làm các câu hỏi đó đồng thời giúp bạn tích lũy ý tưởng cho chủ đề của đoạn.
=>Suy ra từ toàn bài: Ngay từ đoạn đầu tiên tác giả đã giới thiệu đến explainer video thông qua các bộ phim, đặt độc giả vào trong ngữ cảnh để khiến họ hình dung được về loại video này bằng cách hỏi các câu hỏi rất chân thực, để từ đó khẳng định tầm quan trọng của nhạc nền và hiệu ứng âm thanh. Tiếp đó, đoạn 2 tác giả tập trung vào nêu những mục đích chính của việc sử dụng nhạc nền và cuối cùng là đoạn 3, tác giả nêu ra những việc sử dụng, ứng dụng điển hình, cần thiết khi sử dụng nó.
→Như vậy, xuyên suốt bài đọc tác giả chỉ tập trung vào các khía cạnh của dạng explainer video để làm nổi bật tầm quan trọng của nhạc nền và hiệu ứng âm thanh bởi đó là hai yếu tố tiên quyết để làm nên những explainer video xuất sắc.
Đáp án D
Từ “score” trong đoạn 1 có thể được thay thế cho .
A. grove /ɡroʊv/ (n): lùm cây, khu rừng nhỏ B. mark /mɑːrk/ (n): mức, tiêu chuẩn; điểm số
C. instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): nhạc cụ
D. music /ˈmjuːzɪk/ (n): âm nhạc
Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa:
“When was the last time you watched a silent movie? Never? Not for a while? A long while? Even if you remember watching one, it would still have had a background score, or you’ve accidentally pressed the mute button!”
(Lần cuối bạn xem một bộ phim câm là khi nào? Bạn chưa bao giờ xem? Bạn đã không xem một thời gian ngắn? Đã một thời gian dài rồi? Ngay cả khi bạn nhớ là đã xem một bộ phim rồi, nó vẫn sẽ có nhạc nền, hoặc bạn đã vô tình nhấn nút tắt tiếng!)
=>Score /skɔr/ (n): một đoạn nhạc được viết cho một bộ phim ~ Music
*Note: Mặc dù “score” nó còn có nghĩa là điểm số, nhưng phải dựa theo nghĩa của câu để đoán nghĩa và chọn từ đồng nghĩa theo từng ngữ cảnh
Đáp án C.
Keywords: implied, paragraph 1.
Clues: “...They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams”: để thuyết phục được họ bơi lội, thì phải trao cho họ các ngôi sao vàng và huy chương, hoặc để họ tham gia thi thì phải hối lộ tiền.
Chọn đáp án C. young learners often lack a good motivation for learning: người học trẻ thường thiếu động lực học tập tốt.
Các đáp án còn lại không đúng:
A. young learners are usually lazy in their class: người học trẻ thường lười biếng trong lớp.
B. teachers should give young learners less homework: giáo viên nên cho học sinh trẻ ít bài tập ở nhà hơn.
D. parents should encourage young learners to study more: phụ huynh nên khuyến khích con trẻ học nhiều hơn.
Đáp án C
Theo đoạn 2, mục đích chính của việc sử dụng nhạc nền là gì?
A.Âm thanh giúp xây dựng và duy trì mối quan hệ giữa phim ảnh và người xem.
B.Nhạc nền có thể kiểm soát được cách khán giả phản ứng với một cảnh quay.
C.Nhạc nền có thể ảnh hưởng đến cả tâm trạng và những lựa chọn của mỗi con người.
D.Một không khí âm nhạc thực sự có thể thúc đẩy con người làm những điều mạo hiểm. Căn cứ vào nội dung thông tin trong đoạn 2:
“You may not need a full blown orchestra or classy jazz tones to create the mood, but whether going for a subtle effect, a professional demonstration or simply trying to attract customers, music is a must. [….] Imagine if your favorite video game has no background music or sound effects to back the amazing graphics? Would you play it with the same feel and excitement? Nah! Same is the case with your explainer videos. They need to and should have apt sound effects to make them worth your viewer’s time.”
(Bạn có thể không cần một dàn nhạc đầy đủ hoặc các giai điệu jazz sang trọng để tạo ra tâm trạng, nhưng liệu khi bắt đầu với một hiệu ứng tinh tế, trình diễn chuyên nghiệp hay chỉ đơn giản là cố gắng thu hút khách hàng thì âm nhạc là điều bắt buộc. [….] Hãy tưởng tượng nếu trò chơi video yêu thích của bạn không có nhạc nền hoặc hiệu ứng âm thanh để sao lưu đồ họa tuyệt vời? Bạn sẽ chơi nó với cùng cảm giác và hứng thú? Không! Tương tự là trường hợp với những explainer video của bạn. Chúng cần và phải có hiệu ứng âm thanh thích hợp để khiến chúng xứng đáng với thời gian xem của bạn.)
- 1. has never had such a good
- 2. takes pride in her cooking
- 3. were u, i would take more exercise
- 4. is easy to make
- 5. time i did gardening was 3 years ago
- 6. wishes she had watched that film last night
- 7. her pain leg, Jill finishes the race
- 8. was not enough time to go back home by bike
- 9. don't enjoy doing the same things every day
- 10. is difficult for haddicapped people to shop in supermarket