Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Today, it is not easy to choose a career. Hundreds of students pass various examinations every year and compete with one another for positions in the various professions which are not so many as there are applicants. I would, however, to choose teaching as my career.
Teaching is an interesting career for several reasons. As a teacher I can learn many things, especially if I teach to an udder-secondaryschool. If I teach History or English, for example, I have to read many books to make my teaching lessons more interesting to my pupils. Thus, I can acquire more knowledge of the subjects that I teach than what I can learn from the class text books. It is indeed afact that a teacher learns a lot from the class text books; but that is hardly enough to make the teacher’s lessons interesting to pupils.
Bài làm
From childhood, each person has a dream to pursue. To me, I want to be a teacher when I grow up. First, teacher has wide knowledge about many subjects so that she can make her best effort to teach student. As knowledge is power leading to success, no one can succeed without it. Second, being a teacher, one can learn from themselves, society and social relationship. A good teacher is the one who know how to balance virtues between teacher and student. Third, knowledge is limitless, being a teacher brings us higher job opportunities than other careers. Especially, human are leading a rapidly developing lifestyle, there is a large need of teachers for young generation. However, the benefits also come with drawback. Although it’s a good job, the teacher has to suffer from several stresses such as: score, teaching method, students and theirs parents. Therefore, patience, diligence and good qualification are thought to be 3 main key factors to become a good teacher. In near future, I hope to be an English teacher so that I can bring a popular foreign language to students at isolated areas. Since everyone are born fair, all the students have a right to go to school and learn from theirs friends, teachers. Despite the challenge of the job, I always choose to pursue my dream.
A. Cảnh mùa xuân
Mùa xuân đến tự bao giờ. Gió nhè nhẹ thổi mang theo khí xuân ấm áp. Mưa xuân như rắc bụi, cỏ cây hoa lá hân hoan rạo rực đón mừng, cỏ non ven đồi tua tủa mọc lên, chồi non trong vườn hé mắt khoe màu xanh nõn. Nước dâng đầy dòng sông, dòng kênh, lòng máng như cùng mùa xuân đem phù sa tưới tắm cho những cánh đồng. Lúa ngô khoai xanh biếc một màu trải dài, trải rộng đến chân trời xa. Từng đàn chim én bay lượn như dệt nắng xuân hồng. Cuối chân trời xa, những ngọn núi xanh thẫm nhô lên như những bức trường thành ngắm mãi không chán. Núi Thiên Nhẫn, núi Hùng Lĩnh,... nhô lên, hiện lên, hiện lên trập trùng, tím biếc...
Bài làm :
B. Mùa hè ở quê em
Quê em ở vùng biển. Mùa hè là mùa đẹp nhất trong năm. Ngày hè dài, những ngày nghỉ hè vui lắm, thích lắm. Các bạn đã thấy mặt trời mọc trên biển bao giờ chưa ? Mặt trời sáng rực, to như cái nong khổng lồ. Mặt trời nhô lên từ từ thì hàng trăm hàng nghìn con chim biển bay rợp trời, rợp đảo. Thuyền buồm rẽ sóng ra khơi đánh cá. Cánh buồm mờ dần, mờ dần cuối chân trời góc biển, dõi theo với bao nỗi hi vọng đợi chờ. Chiều hè đi tắm biển và đá bóng trên bãi cát, đi tìm vỏ ốc, đi rình dã tràng, đi bắt con còng đỏ.. là niềm vui của trẻ con làng chài. Da đứa nào cũng đen bóng, nhưng rắn rỏi, khoẻ mạnh. Hãy nằm ngửa trên bãi cát mà ngắm bầu trời mênh mông, mà nghe biển hát, nghe phi lao reo... mới thấy thú vị vô cùng...
Winter is my favourite season. I love everything about it. I the cold weather, which always makes the sky seem so blue. I also being able to see my breath in the cold air.
In summer, it's difficult to keep cool outside, but in winter, it's easy to keep warm. I really hiking in winter. The cold really makes you feel alive.
It's also great getting home to a nice warm room. Winter also has the best holidays. I love getting together with my family and then celebrating the New Year.
Winter is a really good time to go on vacation because the sights are usually empty. If you go anywhere in Europe in winter, you can be sure of getting a hotel room and you never have to wait to get into a museum.
Spring is the beginning of a year. Around this time, the climate is still cold and humid. There are still some small drizzles outside but they seem not be able to stop the hundreds of colorful flowers blooming. Peach blossoms, apricot blossoms and lime trees are the most favorite plants for the Lunar New Year. Apricot blossom is yellow, peach blossom is pink, these color brighten up the sky. Spring arriving means that with New Year is coming. At this moment, everyone's heart is throbbing. The roads are filled with vehicles, everyone is happy, they go shopping to prepare for Tet holiday such as buying trees, clothes, foods.Traditionally, all of houses hang red sentences in front of the house, plant trees, wrap green cake to eat with melon onion. This is a characteris that only Vietnam has, leaves impression on the tourists. Children are especially happy to wear new clothes and receive red envelopes, are taken to visit the relatives. For me, the spring is so special, it carries so much love and happiness.
Dịch:
Mùa xuân là mùa khởi đầu của một năm. Vào khoảng thời gian này, khí hậu vẫn còn se se lạnh, ẩm ướt. Ngoài trời vẫn còn một số cơn mưa phùn nhỏ nhưng dường như chúng không thể ngăn cản được trăm hoa đua nở rực rỡ sắc màu. Hoa đào, hoa mai và cây quất là những loại cây cảnh được ưa chuộng nhất vào dịp Tết. Hoa mai màu vàng, hoa đào màu hồng, nó làm bừng sáng cả một mảng trời. Xuân đến đồng nghĩa là tết về. Vào thời điểm này, lòng ai cũng rộn ràng. Những con đường chật kín xe cộ đi lại, ai ai cũng náo nức đi mua sắm đồ đạc cho năm mói, nào là cây cảnh, quần áo, thức ăn,... Theo truyền thống, nhà nào cũng treo câu đối đỏ trước cửa nhà, trồng cây nêu, gói bánh trưng xanh ăn với dưa hành. Đây là một nét rất đặc trưng mà chỉ Việt Nam mới có, hấp dẫn các khách du lịch phương xa. Đặc biệt những đứa trẻ thì vui mừng được mặc quần áo mới và nhận những phong bao lì xì đỏ thắm, được đưa đi thăm họ hàng gần xa. Đối với tôi mùa xuân thật đặc biệt, nó chất chở bao yêu thương và hạnh phúc.
I love the most of autumn. Autumn has a Mid-Autumn Festival with a full moon and beautiful Hang. Autumn with the fragrance of milk flowers. Another cool breeze brings the cherished floral scent in each passer's clothes. In autumn, there is also the crisp sweetness of ripe persimmons, the acrid taste of the round grapefruit, which hangs the tree mother's round, bald head. But perhaps the most beautiful is still the autumn sun. Bright yellow sunshine. They dyed the almond leaves into an attractive color. Sunshine flooded everywhere, fluttering sunlight followed in her footsteps to school. Autumn is so beautiful.
|
|
BẢNG 2:
1 | Index form | dạng số mũ |
2 | Evaluate | ước tính |
3 | Simplify | đơn giản |
4 | Express | biểu diễn, biểu thị |
5 | Solve | giải |
6 | Positive | dương |
7 | Negative | âm |
8 | Equation | phương trình, đẳng thức |
9 | Equality | đẳng thức |
10 | Quadra equation | phương trình bậc hai |
11 | Root | nghiệm của phương trình |
12 | Linear equation (first degree equation) | phương trình bậc nhất |
13 | Formulae | công thức |
14 | Algebraic expression | biểu thức đại số |
15 | Fraction | phân số |
16 | vulgar fraction | phân số thường |
17 | decimal fraction | phân số thập phân |
18 | Single fraction | phân số đơn |
19 | Simplified fraction | phân số tối giản |
20 | Lowest term | phân số tối giản |
21 | Significant figures | chữ số có nghĩa |
22 | Decimal place | vị trí thập phân, chữ số thập phân |
23 | Subject | chủ thể, đối tượng |
24 | Square | bình phương |
25 | Square root | căn bậc hai |
26 | Cube | luỹ thừa bậc ba |
27 | Cube root | căn bậc ba |
28 | Perimeter | chu vi |
29 | Area | diện tích |
30 | Volume | thể tích |
31 | Quadrilateral | tứ giác |
32 | Parallelogram | hình bình hành |
33 | Rhombus | hình thoi |
34 | Intersection | giao điểm |
35 | Origin | gốc toạ độ |
36 | Diagram | biểu đồ, đồ thị, sơ đồ |
37 | Parallel | song song |
38 | Symmetry | đối xứng |
39 | Trapezium | hình thang |
40 | Vertex | đỉnh |
41 | Veres | các đỉnh |
42 | Triangle | tam giác |
43 | Isosceles triangle | tam giác cân |
44 | acute triangle | tam giác nhọn |
45 | circumscribed triangle | tam giác ngoại tiếp |
46 | equiangular triangle | tam giác đều |
47 | inscribed triangle | tam giác nội tiếp |
48 | obtuse triangle | tam giác tù |
49 | right-angled triangle | tam giác vuông |
50 | scalene triangle | tam giác thường |
51 | Midpoint | trung điểm |
52 | Gradient of the straight line | độ dốc của một đường thẳng, hệ số góc |
53 | Distance | khoảng cách |
54 | Rectangle | hình chữ nhật |
55 | Trigonometry | lượng giác học |
56 | The sine rule | quy tắc sin |
57 | The cosine rule | quy tắc cos |
58 | Cross-section | mặt cắt ngang |
59 | Cuboid | hình hộp phẳng, hình hộp thẳng |
60 | Pyramid | hình chóp |
61 | regular pyramid | hình chóp đều |
62 | triangular pyramid | hình chóp tam giác |
63 | truncated pyramid | hình chóp cụt |
64 | Slant edge | cạnh bên |
65 | Diagonal | đường chéo |
66 | Inequality | bất phương trình |
67 | Integer number | số nguyên |
68 | Real number | số thực |
69 | Least value | giá trị bé nhất |
70 | Greatest value | giá trị lớn nhất |
71 | Plus | cộng |
72 | Minus | trừ |
73 | Divide | chia |
74 | Product | nhân |
75 | prime number | số nguyên tố |
76 | stated | đươc phát biểu, được trình bày |
77 | density | mật độ |
78 | maximum | giá trị cực đại |
79 | minimum | giá trị cực tiểu |
80 | consecutive even number | số chẵn liên tiếp |
81 | odd number | số lẻ |
82 | even number | số chẵn |
83 | length | độ dài |
84 | coordinate | tọa độ |
85 | ratio | tỷ số, tỷ lệ |
86 | percentage | phần trăm |
87 | limit | giới hạn |
88 | factorise (factorize) | tìm thừa số của một số |
89 | bearing angle | góc định hướng |
90 | circle | đường tròn |
91 | chord | dây cung |
92 | tangent | tiếp tuyến |
93 | proof | chứng minh |
94 | radius | bán kính |
95 | diameter | đường kính |
96 | top | đỉnh |
97 | sequence | chuỗi, dãy số |
98 | number pattern | sơ đồ số |
99 | row | hàng |
100 | column | cột |
101 | varies directly as | tỷ lệ thuận |
102 | directly proportional to | tỷ lệ thuận với |
103 | inversely proportional | tỷ lệ nghịch |
104 | varies as the reciprocal | nghịch đảo |
105 | in term of | theo ngôn ngữ, theo |
106 | object | vật thể |
107 | pressure | áp suất |
108 | cone | hình nón |
109 | blunted cone | hình nón cụt |
110 | base of a cone | đáy của hình nón |
111 | transformation | biến đổi |
112 | reflection | phản chiếu, ảnh |
113 | anlockwise rotation | sự quay ngược chiều kim đồng hồ |
114 | clockwise rotation | sự quay theo chiều kim đồng hồ |
115 | enlargement | độ phóng đại |
116 | adjacent angles | góc kề bù |
117 | verally opposite angle | góc đối nhau |
118 | alt.s | góc so le |
119 | corresp. s | góc đồng vị |
120 | int. s | góc trong cùng phía |
121 | ext. of | góc ngoài của tam giác |
122 | semicircle | nửa đường tròn |
123 | Arc | cung |
124 | Bisect | phân giác |
125 | Cyclic quadrilateral | tứ giác nội tiếp |
126 | Inscribed quadrilateral | tứ giác nội tiếp |
127 | Surd | biểu thức vô tỷ, số vô tỷ |
128 | Irrational number | biểu thức vô tỷ, số vô tỷ |
129 | Statiss | thống kê |
130 | Probability | xác suất |
131 | Highest common factor (HCF) | hệ số chung lớn nhất |
132 | least common multiple (LCM) | bội số chung nhỏ nhất |
133 | lowest common multiple (LCM) | bội số chung nhỏ nhất |
134 | sequence | dãy, chuỗi |
135 | power | bậc |
136 | improper fraction | phân số không thực sự |
137 | proper fraction | phân số thực sự |
138 | mixed numbers | hỗn số |
139 | denominator | mẫu số |
140 | numerator | tử số |
141 | quotient | thương số |
142 | ordering | thứ tự, sự sắp xếp theo thứ tự |
143 | ascending order | thứ tự tăng |
144 | descending order | thứ tự giảm |
145 | rounding off | làm tròn |
146 | rate | hệ số |
147 | coefficient | hệ số |
148 | scale | thang đo |
149 | kinemas | động học |
150 | distance | khoảng cách |
151 | displacement | độ dịch chuyển |
152 | speed | tốc độ |
153 | velocity | vận tốc |
154 | acceleration | gia tốc |
155 | retardation | sự giảm tốc, sự hãm |
156 | minor arc | cung nhỏ |
157 | major arc | cung lớn |
* Chúc bạn học tốt nhé !
1. Từ vựng tiếng Anh về thuật ngữ toán học
– Addition: phép cộng
– Subtraction: phép trừ
– multiplication: phép nhân
– division: phép chia
– to add: cộng
– to subtract hoặc to take away: trừ
– to multiply: nhân
– to divide: chia
– to calculate: tính
– total: tổng
– arithme: số học
– algebra: đại số
– geometry: hình học
– calculus: phép tính
– statiss: thống kê
– integer: số nguyên
– even number: số chẵn
– odd number: số lẻ
– prime number: số nguyên tố
– fraction: phân số
– Decimal: thập phân
– decimal point: dấu thập phân
– percent: phân trăm
– percentage: tỉ lệ phần trăm
– theorem: định lý
– proof: bằng chứng chứng minh
– problem: bài toán
– solution: lời giải
– formula: công thức
– equation: phương trình
– graph: biểu đồ
– axis: trục
– average: trung bình
– correlation: sự tương quan
– probability: xác suất
– dimensions: chiều
– area: diện tích
– circumference: chu vi đường tròn
– diameter: đường kính
– radius: bán kính
– length: chiều dài
– height: chiều cao
– width: chiều rộng
– perimeter: chu vi
– angle: góc
– right angle: góc vuông
– line: đường
– straight line: đường thẳng
– curve: đường cong
– parallel: song song
– tangent: tiếp tuyến
– volume: thể tích
2. Từ vựng tiếng Anh toán học về cách đọc phép tính
Từ vựng tiếng Anh toán học về cách đọc phép tính
– plus: dương
– Minus: âm
– times hoặc multiplied by: lần
– divided by: chia
– squared: bình phương
– cubed: mũ ba/lũy thừa ba
– square root: căn bình phương
– equals: bằng
3. Từ vựng tiếng Anh về các hình khối trong toán học
Từ vựng tiếng Anh về các hình khối trong toán học
– circle: hình tròn
– triangle: hình tam giác
– square: hình vuông
– rectangle: hình chữ nhật
– pentagon: hình ngũ giác
– hexagon: hình lục giác
– octagon: hình bát giác
– oval: hình bầu dục
– star: hình sao
– polygon: hình đa giác
– cone: hình nón
– cube: hình lập phương/hình khối
– cylinder: hình trụ
– pyramid: hình chóp
– sphere: hình cầu
There are many subjects in my school that I the most. First, literature plays an important role in learning and life. Literature is not limited to a broad academic discipline but teaches people in every aspect of life. From the first step, students learn to write, read and describe objects. Moreover, literature teaches us to be a responsible citizen and a person of good character. Literature more than a subject, it is a field of art that can apply to life such as newspapers, writing skills. Man is not born to learn this subject, it takes time to prace. In addition, when learning human literature not only know about art and also understand the culture, traditions of a country. Literature is a mirror that reflects people and their way of life. Literacy means learning to love and live the right meaning. In short, with the many benefits of literacy, it is essential for every society, especially for developing countries.
k mình nha
There are many subjects in my school that I the most. First, literature plays an important role in learning and life. Literature is not limited to a broad academic discipline but teaches people in every aspect of life. From the first step, students learn to write, read and describe objects. Moreover, literature teaches us to be a responsible citizen and a person of good character. Literature more than a subject, it is a field of art that can apply to life such as newspapers, writing skills. Man is not born to learn this subject, it takes time to prace. In addition, when learning human literature not only know about art and also understand the culture, traditions of a country. Literature is a mirror that reflects people and their way of life. Literacy means learning to love and live the right meaning. In short, with the many benefits of literacy, it is essential for every society, especially for developing countries.
Winter is my favourite season. I love everything about it. I like the cold weather, which always makes the sky seem so blue. I also like being able to see my breath in the cold air. In summer, it's difficult to keep cool outside, but in winter, it's easy to keep warm. I really like hiking in winter. The cold really makes you feel alive. It's also great getting home to a nice warm room. Winter also has the besst holidays. I love getting together with my family and then celebratiing the New Year. Winter is a really good time to go on vacation because the sights are usually empty. I love winetr so much although it's the most draconic season in a year.
=> Bài dịch: Mùa đông là một mùa yêu thích của tôi. Tôi yêu mọi thứ về nó. Tôi yêu thời tiết lạnh, Cái mà luôn làm cho bầu trời dường như màu xanh. Tôi cũng thích có thể nhìn thấy hơi thở của mình trong không khí lạnh. Vào mùa hề, thật khó để giữ lạnh bên trong, nhưng vào mùa đông, nó thật dễ để giữ ấm. Tôi thật sự thích đi bộ đường dài vào mùa đông. Lạnh thực sự làm cho bạn cảm thấy còn sống. Nó thật sự cũng rất tuyệt vời khi trở về nhà với một căn phòng ấm áp. Mùa đông có nhiều ngày nghỉ nhất. Tôi thích được ở cùng gia đình và đón mừng năm mới. Mùa đông thực sự là khoảng thời gian để đi du lịch bởi vì những điểm tham quan thường trống.Tôi rất thích mùa đông mặc dù đó là mùa khác nghiệt nhất trong 1 năm
Bạn học lớp 5 à ,cùng khối với mình rồi ,kết bạn mình nha ! Còn về phần câu hỏi thì ............mình thua ,hỏng biết:d
a) mở bài : mùa đông đến khác nhau
thân bài: có lẽ đến nhè nhẹ
kết bài: còn lại
Spring is a time for doing things. It seems everyone is full of energy. The days become warmer so everyone spends more time outside. Winter is finishing, so the countryside becomes greener.
I love watching the new flowers in my garden in spring. I watch the tulips grow and then I know winter is over. I wonder what it’s to live in countries that don’t have four seasons.
They miss out on what it’s to welcome spring and see everything come alive. Spring has to be the best season. It definitely makes you feel very positive about life.
It’s a good time to clean your house from top to bottom. We call this spring cleaning. Spring also means the weather gets warmer and you can do more things outside.
Tháng ba là tháng bắt đầu của mùa xuân. Vào đầu tháng ba, tiết trời mát mẻ và ấm áp. Ông mặt trời rọi những tia nắng vàng rực rỡ xuống mặt đất. Các loại cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc. Các loài hoa cũng đua nhau khoe sắc, tỏa hương vào mùa xuân. Vào những ngày xuân, em thường được ông bà, bố mẹ đưa đi chơi. Em rất thích khung cảnh mùa xuân, vì khung cảnh rất đẹp và thoáng đãng. Em yêu mùa xuân và luôn mong chờ mùa xuân đến với đất trời quê em.