N | Tắt bếp khi sử dụng xong |
K | Để bình xăng gần bếp |
K | Tranh thủ đi ra ngoài làm việc khác trong khi đang đun nấu |
K | Để trẻ em chơi đùa gần bếp |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
K | Nhìn trực tiếp vào Mặt trời |
N | Không nhìn trực tiếp vào ánh lửa hàn |
N | Đội mũ vành rộng hoặc che ô, đeo kính râm khi đi ra ngoài trời nắng |
K | Nhìn trực tiếp vào đèn pha xe máy đang bật sáng |
Việc nên làm để phòng cháy chữa cháy khi đun nấu là
- Luôn ktra nhiệt độ khi nấu ăn
- Tập trung khi nấu ăn
- Đặt nồi, chảo đúng hướng
- Không đặt những vật liệu, chất dễ cháy nổ ở gần khu vực nấu ăn
- Kiểm tra bình gas trước và sau khi nấu
Không để đồ dùng, vật dụng dễ cháy ở khu vực bếp và nơi đun nấu. Không dự trữ xăng dầu, khí gas số lượng lớn tại nơi ở. Các phương tiện di chuyển chạy bằng xăng dầu như ô tô xe máy không được đặt gần nơi bếp núc, các nguồn sinh nhiệt. Không thi công ốp tường, trần nhà bằng các vật liệu dễ cháy như gỗ, xốp, nhựa…
(a) Theo dõi bản tin thời tiết.
(b) Tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất.
c) Không dự trữ sẵn thức ăn, nước uống.
(d) Đến nơi trú ẩn an toàn, cắt điện khi có bão.
e) Những việc làm khác: dự trữ đồ ăn thức uống ở nơi cao ráo, thoáng đoãng.
Đ | Ban ngày, dưới ánh sáng mặt trời, phần đất liền nóng nhanh hơn phần biển. Do đó, không khí ở phần biển sẽ lạnh hơn không khí ở phần đất liền. Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng và tạo thành gió từ biển thổi vào đất liền |
S | Ban ngày, dưới ánh sáng mặt trời, phần đất liền nóng nhanh hơn phần biển. Do đó, không khí ở phần biển sẽ lạnh hơn không khí ở phần đất liền. Không khí chuyển động từ nơi nóng đến nơi lạnh và tạo thành gió từ đất liền thổi ra biển. |
Đ | Ban đêm, phần đất liền nguội đi nhanh hơn phần biển. Do đó, không khí ở phần đất liền sẽ lạnh hơn không khí ở phần biển. Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng và tạo thành gió từ đất liền thổi ra biển. |
Đ | Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, động vật, thực vật. |
S | Nước có thể thay thế được các thứ ăn khác của động vật |
Đ | Nhờ có nước mà cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan và thải ra ngoài những chất thừa, chất độc hại. |
S | Nước chỉ cần cho những thực vật và động vật sống ở dưới nước |
S | Chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối |
Đ | Giếng nước cần phải xây thành cao có nắp đậy |
Đ | Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy |
Đ | Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy |
Đ | Không lội qua suối khi trời mưa, lũ, dông, bão. |
Đ | Nước là một trong những thành phần chính cấu tạo nên cơ thể thực vật |
S | Nước có thể thay thế các chất khoáng mà thực vật cần |
Đ | Nhờ có nước mà rễ cây hấp thụ được các chất khoáng hòa tan trong đất. |
S | Nhờ có nước mà cây cối có thể chống được sâu bệnh. |
S | Con người có thể làm ra ánh sáng nhân tạo nên không cần ánh sáng mặt trời |
Đ | Nhờ có ánh sáng mặt trời mà thực vật xanh tốt, người và động vật khỏe mạnh |
S | Chỉ có những động vật kiếm ăn vào ban ngày mới cần ánh sáng mặt trời |
S | Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ mạnh lên |
Đ | Càng đứng xa nguồn âm thì nghe càng nhỏ |
S | Âm thanh có thể truyền qua chất rắn, chất khí nhưng không thể truyền qua chất lỏng. |
S | Âm thanh chỉ có thể truyền qua chất khí, không thể truyền qua chất lỏng và chất rắn. |
Đ | Âm thanh có thể truyền qua nước biển. |