Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Viết 5 phân số sao cho mỗi phân số đó lớn hơn 1/3 và nhỏ hơn 1/2:
\(\frac{21}{60};\frac{22}{60};\frac{23}{60};\frac{24}{60};\frac{25}{60}\)
b) Viết 5 số thập phân sao cho mỗi số thập phân đó lớn hơn 0,2 và nhỏ hơn 0,3:
0,21 ; 0,22 ; 0,23 ; 0,24 ; 0,25
TL:
a) 21/60 ; 22/60 ; 23/60 ; 24/60 ; 25/60
b) 0,21 ; 0,22 ; 0,23 ; 0,24 ; 0,25
HT
Quy đồng cả tử và mẫu với 4 ở 2 phân số 6/11 và 7/11, ta có:
6/11 = 24/44
7/11 = 28/44
Vậy 3 phân số lớn hơn 6/11 và nhỏ hơn 7/11 là 25/44;26/44;27/44
Quy đồng cả tử và mẫu với 4 ở 2 phân số 6/11 và 7/11, ta có:
6/11 = 24/44
7/11 = 28/44
Vậy 3 phân số lớn hơn 6/11 và nhỏ hơn 7/11 là 25/44;26/44;27/44
Từ câu 1 đến câu 4 lời giải tương tự với nhau:
Ví dụ: Câu 1:
Số thập phân có 1 chữ số ở phần thập phân lớn hơn 8 và nhở hơn 10 là 8,1; 8,2; 8,3; ...; 9,9 có số số là: 99 - 81 + 1 = 19 (số). ĐS: 19 số.
Câu 1: 19 số
Câu 2: 9 số
Câu 3: 19 số
Câu 4: 29 số
Bài 1;
\(\frac{5}{7}=\frac{10}{14}\); \(\frac{6}{7}=\frac{12}{14}\)
=> \(\frac{10}{14}< \frac{11}{14}< \frac{12}{14}=>\frac{5}{7}< \frac{11}{14}< \frac{6}{7}\)
a) - ta có :1/5=8/40 ; 3/8=15/40
8/40<9/40;10/40;11/40;12/40;13/40;14/40<15/40
\(\Rightarrow\) 6 phân số tối giản lớn hơn 1/5 và nhỏ hơn 3/8 là:9/40;1/4;11/40;3/10;13/40;7/20
b) - ta có: 2/5 =12/30 ; 3/5 = 18/30
12/30<13/30;14/30;15/30;16/30;17/30<18/30
\(\Rightarrow\)5p/số khác nhau nằm giữa 2 p/số 1/5 và 3/8 là: 12/30;13/30;14/30;15/30;16/30;17/30
- ta có: 1 - 5/7 =2/7 1 - 5/6 = 1/6
2/7 =12/42 ; 1/6 = 6/42
12/42>11/42;10/42;9/42;8/42;7/42>6/42
\(\Rightarrow\)5p/số khác nhau nằm giữa 2 p/số 5/7 và 5/6 là: 11/42;10/42;9/42;8/42;7/42
c)
\(1\frac{1}{3}\cdot\frac{1}{8}\cdot1\frac{1}{15}\cdot1\frac{1}{24}\cdot1\frac{1}{35}\)
= 4/3 x 9/8 x 16/15 x 25/24 x 36/35
= (4/3 x 9/8) x (16/15 x 25/24) x 36/35
= 3/2 x 10/9 x 26/35
= (3/2 x 10/9) x 36/35
= 5/3 x 36/35
= 12/7