Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Thông tin: People who are casually dating are simply friends. This is the kind of dating the Church encourages you to do after you turn 16. You should put aside a need to find a “one and only”
Dịch: Những người tình cờ hẹn hò chỉ đơn giản là bạn bè. Đây là kiểu hẹn hò mà Giáo hội khuyến khích bạn làm sau khi bạn 16 tuổi. Bạn nên bỏ qua một nhu cầu tìm kiếm một người khác và chỉ có một.
Đáp án: C
Dịch: Những người tình cờ hẹn hò chỉ đơn giản là bạn bè. Đây là kiểu hẹn hò mà Giáo hội khuyến khích bạn làm sau khi bạn đủ 16 tuổi. Bạn nên bỏ qua một nhu cầu tìm kiếm một người khác và chỉ có một.
Thông tin: People who are casually dating are simply friends. This is the kind of dating the Church encourages you to do after you turn 16. You should put aside a need to find a “one and only”.
Đáp án C
Aced = succeeded in (thành công trong lĩnh vực gì)
Đáp án: C
Dịch: Những người tình cờ hẹn hò chỉ đơn giản là bạn bè. Đây là kiểu hẹn hò mà Giáo hội khuyến khích bạn làm sau khi bạn đủ 16 tuổi. Bạn nên bỏ qua một nhu cầu tìm kiếm một người khác và chỉ có một.
Thông tin: People who are casually dating are simply friends. This is the kind of dating the Church encourages you to do after you turn 16. You should put aside a need to find a “one and only”.
2 Which friends are you going to invite to your party? (all)
(Bạn sẽ mời những người bạn nào đến bữa tiệc của bạn?)
Đáp án: I am going to invite all of my friends to my party.
(Tôi sẽ mời tất cả bạn bè của tôi đến bữa tiệc của tôi.)
3 How many wearable gadgets have you got? (any)
(Bạn có bao nhiêu thiết bị đeo được?)
Đáp án: I don't have any wearable gadgets.
(Tôi không có bất kỳ thiết bị đeo nào.)
4 Do you prefer tablets or laptops? (like / both)
(Bạn thích máy tính bảng hay máy tính xách tay hơn?)
Đáp án: I like both tablets and laptops.
(Tôi thích cả máy tính bảng và máy tính xách tay.)
5 How much money have you got left? (a little)
(Bạn còn bao nhiêu tiền?)
Đáp án: I have a little money left.
(Tôi còn một ít tiền.)
6 How many students got full marks in the exam? (none)
(Có bao nhiêu học sinh đạt điểm tuyệt đối trong bài kiểm tra?)
Đáp án: None of the students got full marks in the exam.
(Không học sinh nào đạt điểm tối đa trong bài kiểm tra.)
7 Did you win all of your matches? (every)
(Bạn có thắng tất cả các trận đấu của mình không?)
Đáp án: I won every match.
(Tôi đã thắng mọi trận đấu.)
8 Do you like Adele and Emeli Sandé? (either)
(Bạn có thích Adele và Emeli Sandé không?)
Đáp án: Yes, I like either Adele or Emeli Sandé.
(Có, tôi thích Adele hoặc Emeli Sandé.)
Đọc đoạn văn, sau đó trả lời các câu hỏi bên dưới
Going to party can be fun and enjoyable. If you are invited to a party, do call your host up early to inform him or her of whether you are going. If you want to bring someone who has not been invited along with you, you should ask for permission first. Remember to dress appropriately for the party. You will stick out like a sore thumb if you are dressed formally whereas everyone else is in T-shirt and jeans. If you are not sure what to wear, do ask your host.
During the party you may perhaps like to help your host by offering to serve drinks or wash the dishes. Your host would certainly appreciate these efforts. If you happen to be in a party you do not know anyone, do not try to monopolize the host's attention. This is inconsiderate since your host has many people to attend to and can not spend all his or her time with you. Instead, learn to mingle with others at the party. You could try breaking the ice by introducing yourself to someone who is friendly-looking.
Before you leave the party, remember to thank your host first. If you have the time, you could even offer to help your host clean up the place
1. What will you do if you are invited to a party?
-> If I am invited to a party, do call my host up early to inform him or her of whether I am going.
2. What should you do during the party to help your host?
-> Offering to serve drinks or wash the dishes.
3. What could you do if you don't know anyone at the party?
-> Learning to mingle with others at the party and introduct myself to someone who is friendly-looking.
4. Should guests leave the party without saying thank to their host?
-> No, it shouldn't
Đi dự tiệc có thể rất vui và thú vị. Nếu bạn được mời tham dự một bữa tiệc, hãy gọi chủ nhà của bạn dậy sớm để thông báo cho họ biết bạn có tham dự hay không. Nếu bạn muốn dẫn một ai đó chưa được mời đi cùng, bạn nên xin phép trước. Hãy nhớ ăn mặc phù hợp cho bữa tiệc. Bạn sẽ nhô ra như ngón tay cái đau nếu bạn ăn mặc lịch sự trong khi những người khác mặc áo phông và quần jean. Nếu bạn không chắc nên mặc gì, hãy hỏi chủ nhà.
Trong bữa tiệc, bạn có thể muốn giúp đỡ chủ nhà bằng cách đề nghị phục vụ đồ uống hoặc rửa bát. Chủ nhà của bạn chắc chắn sẽ đánh giá cao những nỗ lực này. Nếu bạn tình cờ tham gia một bữa tiệc mà bạn không biết ai, đừng cố gắng độc chiếm sự chú ý của chủ nhà. Điều này là không cân nhắc vì máy chủ của bạn có nhiều người tham dự và không thể dành toàn bộ thời gian của họ cho bạn. Thay vào đó, hãy học cách hòa nhập với những người khác trong bữa tiệc. Bạn có thể thử phá băng bằng cách giới thiệu bản thân với một người có vẻ ngoài thân thiện.
Trước khi rời bữa tiệc, hãy nhớ cảm ơn chủ nhà trước. Nếu có thời gian, bạn thậm chí có thể đề nghị giúp chủ nhà dọn dẹp nơi này
1. Bạn sẽ làm gì nếu được mời dự tiệc?
2. Bạn nên làm gì trong bữa tiệc để giúp đỡ chủ nhà?
3. Bạn có thể làm gì nếu bạn không biết ai trong bữa tiệc?
4. Khách có nên rời bữa tiệc mà không nói lời cảm ơn với chủ nhà?
Thu
1. a belief in your own ability to do things well (niềm tin vào khả năng làm tốt mọi việc của bản thân) | self-confidence (tự tin) |
2. confident and free to do things without help from other people (tự tin và tự do làm mọi việc mà không cần sự giúp đỡ của người khác) | independent (độc lập) |
3. things that you must do as part of your duty or job (những việc bạn phải làm như một phần nhiệm vụ hoặc công việc của mình) | responsibilities (trách nhiệm) |
4. the activity of planning how to spend and save money (hoạt động lập kế hoạch chi tiêu và tiết kiệm tiền) | money-management (quản lý tiền bạc) |
1. Which famous people do you look up to?
(Bạn ngưỡng mộ những người nổi tiếng nào?)
2. What kind of behaviour is the most difficult to put up with?
(Loại hành vi nào là khó kiềm chế nhất?)
3. What kind of people do you find it easiest to get on with?
(Bạn thấy thân thiện với kiểu người nào nhất?)
A: Which famous people do you admire?
B: There are many famous people I admire, but I really look up to teacher Nguyen Ngoc Ky. Although he doesn't have hands, he tries to practice writing with his feet. I think it's not an easy thing to do, so that's the reason why I admire him.
A: What kind of behaviour is the most difficult to tolerate?
B: Well, I think that is body shaming. In my opinion each of us is unique and special. So, I think it's rude and I can’t put up with this kind of behaviour.
A: What kind of people do you find it easiest to be friendly with?
B: I like getting on well with those who are good at communicating and thoughtful. Moreover, I like to make friends with hard-working and intelligent people.
Tạm dịch:
A: Bạn ngưỡng mộ những người nổi tiếng nào?
B: Tôi ngưỡng mộ nhiều người nổi tiếng nhưng tôi rất kính trọng thầy Nguyễn Ngọc Ký, dù không có tay nhưng thầy vẫn cố gắng tập viết bằng chân. Tôi nghĩ rằng đó không phải là một điều dễ dàng để làm, vì vậy đó là lý do tại sao tôi ngưỡng mộ thầy ấy.
A: Loại hành vi nào là khó chịu đựng nhất?
B: Chà, tôi nghĩ đó là sự chọc ghẹo về cơ thể. Theo ý kiến của tôi mỗi chúng ta là duy nhất và đặc biệt. Vì vậy, tôi nghĩ điều đó thật thô lỗ và tôi không thể chịu đựng được kiểu hành vi này.
A: Bạn thấy thân thiện với kiểu người nào nhất?
B: Tôi thích hòa hợp với những người giỏi giao tiếp và chu đáo. Hơn nữa, tôi thích kết bạn với những người chăm chỉ và thông minh.