Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Martha và Ellen sẽ làm gì sau trời mưa?
A. Ở trong nhà
B. Làm bài tập về nhà
C. Đi bộ dưới trời mưa
D. Đi tới nhà bạn bè của họ
Thông tin: We decided that hiking in the rain was just as fun as hiking in the sunshine.
Tạm dịch: Chúng tôi quyết định đi bộ dưới trời mưa vì nó vui như đi bộ dưới trời nắng.
Đáp án C
A,B,D đều được nhắc đến trong bài:
- In some ways, age is a positive plus. For instance, when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it.
- your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another. (B & D
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
View (n): sự ngắm nhìn, xem Visit (n): chuyến viếng thăm
Scene (n): cảnh vật Sight (n): cảnh ( cảnh đẹp)
Tạm dịch:
The last time I was in Italy, I was on a business trip - I can't say I saw many of the famous tourist (35) _____ on that occasion
Lần cuối cùng tôi ở Ý là đợt đi công tác - tôi không thể nói tôi đã nhìn thấy nhiều cảnh tham quan nổi tiếng trong dịp đó
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Include (v): bao gồm Involve (v): liên quan
Contain (v): chứa Combine (v): kết hợp
Tạm dịch:
It sounds marvellous- the cost of the flight, the hotel and all our meals are (34) _____ in the price.
Nghe có vẻ huyền bí - chi phí của chuyến bay, khách sạn và tất cả các bữa ăn của chúng tôi được bao gồm trong giá.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Stop (v): dừng Pause (v): tạm ngừng
Break (v): phá vỡ, làm hỏng Interrupt (v): ngắt quãng
Tạm dịch:
On the last day we drove non-stop from Marseille to Calais- we should have(31)_____ our journey in Lyon or Paris.
Vào ngày cuối cùng chúng tôi lái xe thẳng từ Marseille đến Calais - chúng tôi đã nên bỏ cuộc hành trình của chúng tôi ở Lyon hay Paris.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Expedition (n): chuyến thám hiểm Crossing (n): sự vượt qua
Cruise (n): cuộc đi chơi ở biển Passage (n): đoạn văn
Tạm dịch:
As if that wasn't enough, the sea was so rough in the English Channel that the (32) _____ took three hours instead of one and a half.
Như thể điều đó là không đủ, biển quá khắc nghiệt chỗ con kênh nướ Anh đến nỗi phải mất 3 tiếng thay vì tiếng rưỡi để vượt qua.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Package holiday: kì nghỉ trọn gói
Tạm dịch:
Next year we've decided we're going on a cheap (33) _____ holiday to Italy.
Năm tới chúng tôi quyết định sẽ có một kì nghỉ trọn gói giá rẻ ở Ý.
Đáp án D.
Keywords: true, adult learning, EXCEPT.
Toàn bộ bài đọc là những thuận lợi, lợi ích khi học ở độ tuổi trưởng thành. Vì vậy thông tin trong đáp án D là sai. Đáp án đúng D. adult learners have fewer advantages than young learners: người học ở độ tuổi trưởng thành có ít lợi thế hơn người trẻ.
Các đáp án còn lại đều đúng thông tin trong bài:
A. experience in doing other things can help one’s learning: kinh nghiệm trong việc làm những thứ khác có thể giúp ích cho việc học của một người.
B. young people usually feel less patient than adults: những người trẻ tuổi thường cảm thấy ít kiên nhẫn hơn người lớn.
C. adults think more independently and flexibly than young people: người lớn nghĩ độc lập hơn và linh hoạt hơn những người trẻ tuổi
Chọn B.
Đáp án B.
Dịch câu hỏi: Tất cả những điều sau đây là đúng về việc học tập của người lớn EXCEPT___.
A. kinh nghiệm làm những việc khác có thể giúp người đó học tập
B. người học trưởng thành có ít lợi thế hơn người học trẻ
C. những người trẻ tuổi thường cảm thấy ít kiên nhẫn hơn người lớn
D. người lớn suy nghĩ độc lập và linh hoạt hơn người trẻ
Thông tin ở đoạn 4 bắt đầu bằng câu: “In some ways, age is a positive plus” (về một số phương diện, tuổi tác là một lợi thế.)
Chọn B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Hai học sinh đang tán gẫu ở hành lang sau giờ học.
Tim: “Chúng ta nên làm bài trình chiếu cho buổi thuyết trình lịch sử vào tuần sau.”
Laura: “________”
A. Xin lỗi. Tôi phải kiểm tra nhật kí.
B. Đó chính xác là điều tôi đã định nói.
C. Tôi rất thích nhưng giờ tôi không thể.
D. Đúng. Tôi hiểu bạn cảm thấy thế nào.
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh
ta giữ nguyên make