K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 7 2018

Đáp án D
Trong vòng tuần hoàn của thằn lằn, máu đỏ tươi chỉ có ở tĩnh mạch phổi, trước khi đổ về tim.

5 tháng 5 2017

thanks nak

16 tháng 9 2017

Khi tâm thất co tống máu vào động mạch chủ bụng từ đó chuyển qua mao mạch mang, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu ôxi, theo động mạch chủ lưng đến các mao mạch ở các cơ quan cung cấp ôxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo tĩnh mạch bụng trở về tâm nhĩ

→ Đáp án B

Dạng câu hỏi này phải nêu có đặc điểm sinh sản của thằn lằn nữa để từ đó so sánh , rút ra điểm tiến hóa hơn.

5 tháng 6 2020

aye men chưa trả câu hỏi 2 hảbatngo

19 tháng 7 2016

*thằn lằn:
-hô hấphổi có nhiều ngăn.cơ liên sườn tham gia vào hô hấp
-tuần hoàn:tim 3 ngăn,tâm thất có vách hụt
-bài tiết:có thận au.xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước(nước tiểu đặc)

19 tháng 7 2016

*ếch:
-hô hấphổi đơn giản,ít vách ngăn.chủ yếu hô hấp bằng da
-tuần hoàn:tim 3 ngăn(2 tâm nhĩ và 1 tâm thất.máu pha trộn nhiều hơn)
-bài tiết:có thận sau và bóng lớn 

18 tháng 3 2016

1 Vì nó có lông mao bao phủ cơ thể và đẻ con ( có những đặc điểm của lớp thú)

 

18 tháng 3 2016

1 + Thú mỏ vịt:

Thú mỏ vịt có mỏ dẹp, lông rậm, mịn, không thấm nước, chân có màng bơi.

    + Cá voi

Cá voi xanh dài tới 33m, nặng tới 160 tấn, loài động vật lớn nhất trong giới Động vật

Vây ngực cá voi và các xương nâng dỡ cho vây ngực

- Xương cánh

- Xương ống tay

- Xương bàn tay

- Các xương ngón tay

7 tháng 4 2017

24 tháng 9 2017

Sán lá gan lớn ký sinh chủ yếu ở động vật ăn cỏ như trâu, bò, cừu, cả chó, mèo và ốc.

Đường lây là trứng sán lá gan lớn từ phân người bệnh ra môi trường ngoài, xuống nước, qua ốc phát triển thành ấu trùng đuôi. Vì vậy, người chỉ là vật chủ ký sinh tình cờ do khi ăn thực vật sống dưới nước như rau ngổ, rau rút, rau cần; ăn ốc khi đun nấu ấu trùng sán lá gan chưa bị tiêu diệt; ăn rau sống, uống nước chưa đun sôi mà trong nước có ấu trùng sán lá gan.

1. Ếch sinh sản: A. Thụ tinh trong và đẻ con B.Thụ tinh ngoài và đẻ trứng C.Thụ tinh trong và đẻ trứng D.Thụ tinh trong. 2. Ở chim bồ câu mái chỉ buồng trứng bên trái phát triển có tác dụng: A. Vì chim đẻ số lượng trứng ít. B.Giảm trọng lượng cơ thể. C.Vì khả năng thụ tinh cao. D.Vì chim có tập tính nuôi con. 3. Cá voi được xếp vào lớp Thú vì: A. Hô hấp bằng phổi, sống trong...
Đọc tiếp

1. Ếch sinh sản:

A. Thụ tinh trong và đẻ con
B.Thụ tinh ngoài và đẻ trứng

C.Thụ tinh trong và đẻ trứng
D.Thụ tinh trong.

2. Ở chim bồ câu mái chỉ buồng trứng bên trái phát triển có tác dụng:

A. Vì chim đẻ số lượng trứng ít.

B.Giảm trọng lượng cơ thể.

C.Vì khả năng thụ tinh cao.

D.Vì chim có tập tính nuôi con.

3. Cá voi được xếp vào lớp Thú vì:

A. Hô hấp bằng phổi, sống trong nước.

B.Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa

C.Hô hấp bằng phổi, kích thước cơ thể lớn.

D.Hô hấp bằng phổi, không có răng

4. Bộ tiến hóa nhất trong lớp thú:

A. Bộ dơi.
B.Bộ móng guốc.

C.Bộ linh trưởng.
D.Bộ ăn thịt.

5. Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng:

A. Thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại

B.Gây vô sinh sinh vật gây hại

C.Vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại

D.Thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại

6. Để bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần phải làm gì?

A. Nuôi để khi thác động vật qúy hiếm

B.Nhân giống động vật quý hiếm trong vườn quốc gia

C.Đưa động vật quý hiếm về nuôi trong gia đình

D.Săn tìm động vật quý hiếm

7. Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là:

A. Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài

B.Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài

C.Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn

D.Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.

8. Nơi có sự đa dạng sinh học ít nhất là:

A. Cánh đồng lúa
B.Biển
C.Đồi trống

D. Sa mạc

6
26 tháng 6 2018

1. Ếch sinh sản:

A. Thụ tinh trong và đẻ con
B.Thụ tinh ngoài và đẻ trứng

C.Thụ tinh trong và đẻ trứng
D.Thụ tinh trong.

2. Ở chim bồ câu mái chỉ buồng trứng bên trái phát triển có tác dụng:

A. Vì chim đẻ số lượng trứng ít.

B.Giảm trọng lượng cơ thể.

C.Vì khả năng thụ tinh cao.

D.Vì chim có tập tính nuôi con.

3. Cá voi được xếp vào lớp Thú vì:

A. Hô hấp bằng phổi, sống trong nước.

B.Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa

C.Hô hấp bằng phổi, kích thước cơ thể lớn.

D.Hô hấp bằng phổi, không có răng

4. Bộ tiến hóa nhất trong lớp thú:

A. Bộ dơi.
B.Bộ móng guốc.

C.Bộ linh trưởng.
D.Bộ ăn thịt.

5. Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng:

A. Thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại

B.Gây vô sinh sinh vật gây hại

C.Vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại

D.Thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại

6. Để bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần phải làm gì?

A. Nuôi để khi thác động vật qúy hiếm

B.Nhân giống động vật quý hiếm trong vườn quốc gia

C.Đưa động vật quý hiếm về nuôi trong gia đình

D.Săn tìm động vật quý hiếm

7. Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là:

A. Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài

B.Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài

C.Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn

D.Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.

8. Nơi có sự đa dạng sinh học ít nhất là:

A. Cánh đồng lúa
B.Biển
C.Đồi trống

D. Sa mạc

26 tháng 6 2018

1. Ếch sinh sản:

A. Thụ tinh trong và đẻ con
B.Thụ tinh ngoài và đẻ trứng

C.Thụ tinh trong và đẻ trứng
D.Thụ tinh trong.

2. Ở chim bồ câu mái chỉ buồng trứng bên trái phát triển có tác dụng:

A. Vì chim đẻ số lượng trứng ít.

B.Giảm trọng lượng cơ thể.

C.Vì khả năng thụ tinh cao.

D.Vì chim có tập tính nuôi con.

3. Cá voi được xếp vào lớp Thú vì:

A. Hô hấp bằng phổi, sống trong nước.

B.Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa

C.Hô hấp bằng phổi, kích thước cơ thể lớn.

D.Hô hấp bằng phổi, không có răng

4. Bộ tiến hóa nhất trong lớp thú:

A. Bộ dơi.
B.Bộ móng guốc.

C.Bộ linh trưởng.
D.Bộ ăn thịt.

5. Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng:

A. Thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại

B.Gây vô sinh sinh vật gây hại

C.Vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại

D.Thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại

6. Để bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần phải làm gì?

A. Nuôi để khi thác động vật qúy hiếm

B.Nhân giống động vật quý hiếm trong vườn quốc gia

C.Đưa động vật quý hiếm về nuôi trong gia đình

D.Săn tìm động vật quý hiếm

7. Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là:

A. Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài

B.Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài

C.Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn

D.Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.

8. Nơi có sự đa dạng sinh học ít nhất là:

A. Cánh đồng lúa
B.Biển
C.Đồi trống

D. Sa mạc

19 tháng 7 2016

-da khô,có vảy sừng bao bọc->giảm sự thoát hơi nước
-cổ dài->phát huy tác dụng được các giác quan nằm trên đầu ,tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
-mắt có mi cử động,có nước mắt->bảo vệ mắt,có nước mắt bảo vệ màng mắt không bị khô
-màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu->bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ
-thân dài,đuôi rất dài->động lực chính của sự di chuyển
bàn chân 5 ngón có vuốt->tham gia di chuyển trên cạn

19 tháng 7 2016

trình bày đặc điểm cấu tại ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:

.- Da trần và ẩm ướt

- Di chuyển bằng bốn chi

- Hô hấp bằng phổi và da

- Là động vật biến nhiệt

- Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị...
Đọc tiếp

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất dài là động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác quan (mắt, tai ), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánhKiểu bay lượn
- Đập cánh liên tục

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.

.Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.

- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe đào hang.

- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.

- Các răng đều nhọn.

* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa rất lớn, sắc, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.

* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi    - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.

Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 5 : Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?

Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

      - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.

- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.

- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.

Câu 6: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.

* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...

* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 1 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể

- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 2 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể

 

Câu 7: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

* Lợi ích của đa dạng sinh học:

- Cung cấp thực phẩmnguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người

- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo

- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc

- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu

* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư

- Ô nhiễm môi trường

* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài

Good luck !!!!!!!

9
5 tháng 5 2016

Good luck

16 tháng 10 2016

đc