Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
AaBb × aabb → (Aa x aa)(Bb x bb) = (1 : 1)(1 : 1)
→ 1 : 1 : 1 : 1
Đáp án cần chọn là: A
Tỉ lệ 3 tính trạng trội:
1 x 1 x 3/4=3/4
Chúc em học tốt!
Chọn D
Xét 2 tính trạng khác nhau ở một loài thực vật. Mỗi gen -1 tính trạng, 1 tính trạng trội không hoàn toàn và các gen phân ly độc lập, tổ hợp tự do.
AaBb × AaBb → tỷ lệ phân li kiểu hình bằng tích tỷ lệ phân li từng cặp gen.
Giả sử Aa trội hoàn toàn → Aa × Aa → 3:1
Giả sử Bb là trội không hoàn toàn → Bb × Bb → tỷ lệ kiểu hình 1:2:1
Tỷ lệ phân li kiểu hình : (1:2:1)(3:1) = 3:6:3:1:2:1
Chọn B.
Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 là (2),(5),(6)
Đáp án D
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:3:1:1 = (3:1)(1:1).1 ® Chỉ có phép lai D thỏa mãn Phép lai A cho tỉ lệ kiểu hình
(1:1)(1:1)(1:1) = 1:1:1:1:1:1:1:1
Phép lai B cho tỉ lệ kiểu hình (3:1)(3:1)(1:1)
Phép lai C cho tỉ lệ kiểu hình (1:1)(3:1)(1:1)
- Tách phép lai ra ta được:
\(Aa\times Aa\rightarrow\dfrac{1}{4}AA;\dfrac{2}{4}Aa;\dfrac{1}{4}aa\)
\(Bb\times Bb\rightarrow\dfrac{1}{4}BB;\dfrac{2}{4}Bb;\dfrac{1}{4}bb\)
\(Dd\times Dd\rightarrow\dfrac{1}{4}DD;\dfrac{2}{4}Dd;\dfrac{1}{4}dd\)
\(\rightarrow\) Tỉ lệ kiểu hình lặn là: \(\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{64}\)
(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb.
(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử là aB và ab.
(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen sau: AABB, AABb, AaBB và AaBb.
Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen phân li 1:1:1:1 chỉ khi cây hoa đỏ, quả trơn đem lai phân tích mang kiểu gen AaBb.
(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 và tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1:1:1
Đáp án A
Đáp án A
Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập.
AaBb × aabb → AaBb: Aabb: aBbb: aabb → Tỷ lệ phân li 1:1:1:1