K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 8 2021
- AaBbDd có thể tạo nên từ kiểu tổ hợp giao tử:

ABD và abd

ABd và abD

AbD và aBd

aBD và Abd

- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể thuộc 1 loài sinh vật.

- Kiểu tổ hợp giao tử là toàn bộ các trường hợp có thể tạo ra khi kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và giao tử cái trong thụ tinh

Câu 1: Trong số các kiểu gen sau, kiểu gen nào có thể tạo ra nhiều loại giao tử nhất?A. AaBbDd. B. Aa. C. AABBDd. D. AaBbDDEE.Câu 2: Kiểu gen AaBb qua giảm phân có thể cho ra những loại giao tử nào?A. AB, Ab, aB, ab. B. A, a, B, b. C. Ab, AB, aB, Bb. D. AB, Aa, aB, abCâu 3: Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết phép lai: Aabb x AABb cho bao nhiêu tổ hợp ở đời lai?A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.Câu 4: Phép lai sau đây được thấy trong...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong số các kiểu gen sau, kiểu gen nào có thể tạo ra nhiều loại giao tử nhất?

A. AaBbDd. B. Aa. C. AABBDd. D. AaBbDDEE.

Câu 2: Kiểu gen AaBb qua giảm phân có thể cho ra những loại giao tử nào?

A. AB, Ab, aB, ab. B. A, a, B, b. C. Ab, AB, aB, Bb. D. AB, Aa, aB, ab

Câu 3: Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết phép lai: Aabb x AABb cho bao nhiêu tổ hợp ở đời lai?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 4: Phép lai sau đây được thấy trong phép lai phân tích?

(1) Aa x aa (2) Aa x Aa

(3) AA x aa (4) AA x Aa (5) aa x aa

A. 1, 3, 5. B. 1, 3. C. 1, 5. D. 2

Câu 5: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình…(1)…với cá thể mang kiểu hình …(2)… để kiểm tra …(3)… của cơ thể mang kiểu hình …(4)…

Thứ tự các từ thích hợp cần điền vào các chỗ trống trên là :

A. (1) trội ; (2) lặn ; (3) kiểu gen ; (4) trội.

B. (1) lặn ; (2) trội ; (3) kiểu gen ; (4) lặn

C. (1) trội ; (2) lặn ; (3) kiểu hình ; (4) trội.

D. (1) lặn ; (2) trội ; (3) kiểu hình ; (4) lặn
Câu 6: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, cặp bố mẹ phải có đặc điểm như thế nào để đời con lai F1 đồng tính và F2 phân tính 3 trội : 1 lặn?

A. Bố mẹ có kiểu hình trội.

B. Bố mẹ tương phản, cơ thể trội dị hợp.

C. Bố mẹ thuần chủng, tương phản.

D. Bố mẹ có kiểu hình lặn.

Câu 7: Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây sẽ tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau?

A. Aabb. B. AABB. C. AaBb. D. aaBB.

Câu 8: Ở đậu Hà Lan, cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thì thu được F2. Theo lí thuyết, F2 gồm :

A. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.

B. 50% cây hoa đỏ, 50% cây hoa trắng.

C. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.

D. 100% cây hoa đỏ.

Câu 9: Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định độ dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen ; gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn. Lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh ngắn được các con ruồi F1. Tiếp tục cho con ruồi F1 lai với ruồi cái thân đen, cánh ngắn. Theo lí thuyết, đời con lai thu được:

A. 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 :1 :1 :1.

B. 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 :1.

C. 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.

D. 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 :3 :3 :1.
Câu 10: Trong số các cặp tính trạng sau, cặp nào không là cặp tính trạng tương phản?

A. Hạt xanh - quả vàng. B. Quả lục - quả vàng.

C. Thân cao - thân thấp. D. Hoa đỏ - hoa trắng.

Câu 11: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây quả đỏ, tròn dị hợp tử về cả hai cặp gen (F1) tự thụ phấn, thu được đời con (F2) gồm 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

1. F1 có 4 loại giao tử.

2. Ở thế hệ F2 có 9 loại kiểu gen.

3. Ở F2, cây có kiểu hình quả vàng, hình bầu dục chiếm 6,25%.

4. Các gen A và B nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 12: Kiểu gen nào dưới đây có thể tạo ra 2 loại giao tử?

(1) Aa (2) AABb (3) aaBb. (4) AaBb

A. 1, 2. B. 1, 4. C. 2, 3 D. 1, 2, 3.

Câu 13: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho cây đậu Hà Lan hạt vàng lai với cây hạt xanh thì đời lai thu được: 101 cây hạt vàng; 103 cây hạt xanh. Vậy thế hệ bố mẹ có kiểu gen như thế nào?

A. AA x Aa. B. Aa x aa. C. AA x aa. D. aa x aa.

Câu 14: Những phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích?

A. P: Aa X Aa và P: AaBb X aabb. B. P: Aa X aa và P: AaBb X aabb.

C. P: Aa X aa và P: AaBb X AaBb. D. P: Aa X aa và P: Aabb X aaBb.
Câu 15: Các chữ in hoa là alen quy định tính trạng trội và chữ thường là alen quy định tính trạng lặn. Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là:

A. 8. B. 16. C. 4. D. 32.

Câu 16: Menđen đã sử dụng đối tượng nào sau đây là chủ yếu để tìm ra các quy luật di truyền?

A. Đậu Hà Lan. B. Chuột. C. Ong. D. Ruồi giấm.

Câu 17: Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?

A. AaBb x AaBb. B. AaBb x Aabb. C. AaBB x AaBb. D. AaAb x AaBb.

Câu 18: Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn là:

A. Lai phân tích. B. Tạo dòng thuần chủng.

C. Tạo giống mới. D. Lai hữu tính.

Câu 19: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu dục. Cây cà chua quả vàng, hình tròn có bao nhiêu kiểu gen?

A. 4. B. 6. C. 2. D. 1.

Câu 20: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1:

A. phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1. B. đồng tính.

C. phân li theo tỉ lệ 3 trội:1 lặn. D. phân li theo tỉ lệ 1:2:1.

Câu 21: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh, gen B quy định hạt trơn, gen B quy định hạt nhăn. Cho 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, nhăn lai với đậu Hà Lan hạt xanh, trơn thì F2 thu được: 901 cây hạt vàng, trơn; 299 cây hạt vàng, nhăn; 301 cây hạt xanh, trơn và 103 cây hạt xanh, nhăn. Vậy P có kiểu gen như thế nào:

A. AABB x aabb. B. Aabb x aabb. C. AAbb x aabb. D. AAbb x aaBB.

Câu 22: Theo dõi sự di truyền của 1 cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra được
A. Quy luật phân li độc lập. B. Liên kết gen.

C. Hoán vị gen. D. Quy luật phân li.

Câu 23: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

A. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.

B. hai cặp nhân tố di truyền quy định.

C. một cặp nhân tố di truyền quy định.

D. một nhân tố di truyền quy định.
D. một nhân tố di truyền quy định.

Câu 24 : Xét tính trạng màu sắc hoa:

A: hoa đỏ a: hoa trắng

Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P tự thụ phấn, F1 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng.

Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là:

A. 1 AA : 1 Aa.

B. 1 Aa : 1 aa.

C. 100% AA.

D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa.

Câu 25: Cho các kiểu gen sau đây: 1. aaBB 2. AaBb 3. Aabb

4. AABB 5. AAbb 6. Bb

Những kiểu gen nào là kiểu gen dị hợp?

A. 1, 4 và 5. B. 4, 5 và 6 C. 1, 5 và 6. D. 2, 3 và

1
5 tháng 11 2021

Câu 1: Trong số các kiểu gen sau, kiểu gen nào có thể tạo ra nhiều loại giao tử nhất?

➩A. AaBbDd. B. Aa. C. AABBDd. D. AaBbDDEE.

Câu 2: Kiểu gen AaBb qua giảm phân có thể cho ra những loại giao tử nào?

➩A. AB, Ab, aB, ab. B. A, a, B, b. C. Ab, AB, aB, Bb. D. AB, Aa, aB, ab

Câu 3: Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết phép lai: Aabb x AABb cho bao nhiêu tổ hợp ở đời lai?

A. 2. B. 3. ➩C. 4. D. 1.

Câu 4: Phép lai sau đây được thấy trong phép lai phân tích?

(1) Aa x aa (2) Aa x Aa

(3) AA x aa (4) AA x Aa (5) aa x aa

A. 1, 3, 5. ➩B. 1, 3. C. 1, 5. D. 2

Câu 5: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình…(1)…với cá thể mang kiểu hình …(2)… để kiểm tra …(3)… của cơ thể mang kiểu hình …(4)…

Thứ tự các từ thích hợp cần điền vào các chỗ trống trên là :

➩A. (1) trội ; (2) lặn ; (3) kiểu gen ; (4) trội.

B. (1) lặn ; (2) trội ; (3) kiểu gen ; (4) lặn

C. (1) trội ; (2) lặn ; (3) kiểu hình ; (4) trội.

D. (1) lặn ; (2) trội ; (3) kiểu hình ; (4) lặn
Câu 6: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, cặp bố mẹ phải có đặc điểm như thế nào để đời con lai F1 đồng tính và F2 phân tính 3 trội : 1 lặn?

A. Bố mẹ có kiểu hình trội.

B. Bố mẹ tương phản, cơ thể trội dị hợp.

➩C. Bố mẹ thuần chủng, tương phản.

D. Bố mẹ có kiểu hình lặn.

Câu 7: Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây sẽ tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau?

➩A. Aabb. B. AABB. C. AaBb. D. aaBB.

Câu 8: Ở đậu Hà Lan, cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thì thu được F2. Theo lí thuyết, F2 gồm :

A. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.

B. 50% cây hoa đỏ, 50% cây hoa trắng.

➩C. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.

D. 100% cây hoa đỏ.

Câu 9: Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định độ dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen ; gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn. Lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh ngắn được các con ruồi F1. Tiếp tục cho con ruồi F1 lai với ruồi cái thân đen, cánh ngắn. Theo lí thuyết, đời con lai thu được:

A. 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 :1 :1 :1.

➩B. 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 :1.

C. 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.

D. 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 :3 :3 :1.
Câu 10: Trong số các cặp tính trạng sau, cặp nào không là cặp tính trạng tương phản?

➩A. Hạt xanh - quả vàng. B. Quả lục - quả vàng.

C. Thân cao - thân thấp. D. Hoa đỏ - hoa trắng.

Câu 11: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây quả đỏ, tròn dị hợp tử về cả hai cặp gen (F1) tự thụ phấn, thu được đời con (F2) gồm 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

1. F1 có 4 loại giao tử.

2. Ở thế hệ F2 có 9 loại kiểu gen.

3. Ở F2, cây có kiểu hình quả vàng, hình bầu dục chiếm 6,25%.

4. Các gen A và B nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.

A. 3. B. 2. C. 1. ➩D. 4.

Câu 12: Kiểu gen nào dưới đây có thể tạo ra 2 loại giao tử?

(1) Aa (2) AABb (3) aaBb. (4) AaBb

A. 1, 2. B. 1, 4. C. 2, 3 ➩D. 1, 2, 3.

Câu 13: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho cây đậu Hà Lan hạt vàng lai với cây hạt xanh thì đời lai thu được: 101 cây hạt vàng; 103 cây hạt xanh. Vậy thế hệ bố mẹ có kiểu gen như thế nào?

A. AA x Aa. ➩B. Aa x aa. C. AA x aa. D. aa x aa.

Câu 14: Những phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích?

A. P: Aa X Aa và P: AaBb X aabb. ➩B. P: Aa X aa và P: AaBb X aabb.

C. P: Aa X aa và P: AaBb X AaBb. D. P: Aa X aa và P: Aabb X aaBb.
Câu 15: Các chữ in hoa là alen quy định tính trạng trội và chữ thường là alen quy định tính trạng lặn. Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là:

A. 8. ➩B. 16. C. 4. D. 32.

Câu 16: Menđen đã sử dụng đối tượng nào sau đây là chủ yếu để tìm ra các quy luật di truyền?

➩A. Đậu Hà Lan. B. Chuột. C. Ong. D. Ruồi giấm.

Câu 17: Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?

A. AaBb x AaBb. ➩B. AaBb x Aabb. C. AaBB x AaBb. D. AaAb x AaBb.

Câu 18: Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn là:

➩A. Lai phân tích. B. Tạo dòng thuần chủng.

C. Tạo giống mới. D. Lai hữu tính.

Câu 19: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu dục. Cây cà chua quả vàng, hình tròn có bao nhiêu kiểu gen?

A. 4. B. 6. ➩C. 2. D. 1.

Câu 20: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1:

A. phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1. ➩B. đồng tính.

C. phân li theo tỉ lệ 3 trội:1 lặn. D. phân li theo tỉ lệ 1:2:1.

Câu 21: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh, gen B quy định hạt trơn, gen B quy định hạt nhăn. Cho 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, nhăn lai với đậu Hà Lan hạt xanh, trơn thì F2 thu được: 901 cây hạt vàng, trơn; 299 cây hạt vàng, nhăn; 301 cây hạt xanh, trơn và 103 cây hạt xanh, nhăn. Vậy P có kiểu gen như thế nào:

➩A. AABB x aabb. B. Aabb x aabb. C. AAbb x aabb. D. AAbb x aaBB.

Câu 22: Theo dõi sự di truyền của 1 cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra được
A. Quy luật phân li độc lập. B. Liên kết gen.

C. Hoán vị gen. ➩D. Quy luật phân li.

Câu 23: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

A. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.

B. hai cặp nhân tố di truyền quy định.

➩C. một cặp nhân tố di truyền quy định.

D. một nhân tố di truyền quy định.
D. một nhân tố di truyền quy định.

Câu 24 : Xét tính trạng màu sắc hoa:

A: hoa đỏ a: hoa trắng

Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P tự thụ phấn, F1 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng.

Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là:

A. 1 AA : 1 Aa.

B. 1 Aa : 1 aa.

C. 100% AA.

➩D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa.

Câu 25: Cho các kiểu gen sau đây: 1. aaBB 2. AaBb 3. Aabb

4. AABB 5. AAbb 6. Bb

Những kiểu gen nào là kiểu gen dị hợp?

A. 1, 4 và 5. B. 4, 5 và 6 C. 1, 5 và 6. ➩D. 2, 3 và 6

6 tháng 3 2018

Số loại giao tử = 2(n: số cặp dị hợp).

Kiểu gen AaBB cho 2= 2 loại giao tử

 

Đáp án cần chọn là: A

27 tháng 9 2018

Số loại giao tử = 2(n: số căp dị hợp).

Kiểu gen AaBb cho 2= 4 loại giao tử

 

Đáp án cần chọn là: B

20 tháng 11 2023

a, Cá thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn: AAbbdd, Aabbdd, aaBBdd, aaBbdd, aabbDD, aabbDd

b, Cá thể mang 2 cặp gen dị hợp: AaBbDD, AaBbdd, AaBBDd, AabbDd, aaBbDd, AABbDd

10 tháng 10 2016

Các cặp gen là phân ly độc lập

- Cặp Aa cho 2 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau: A : a

- Cặp Bb cho 2 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau: B : b

- Cặp Cc cho 2 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau: C : c

- Thành phần gen và tỷ lệ trong giao tử là: (A:a).(B:b).(C:c) = (AB:Ab:aB:ab).(C:c) = 1ABC : 1ABc : 1AbC : 1Abc : 1aBC : 1aBc : 1abC : 1abc.

2. Phép lai: 

P:                 AaBbCc                          x                           aabbcc

G:  ABC, ABc, AbC, Abc, aBC, aBc, abC, abc.                 abc

F1: 1AaBbCc: 1 AaBbcc: 1 AabbCc: 1 Aabbcc: 1 aaBbCc: 1aaBbcc: 1 aabbCc: 1aabbcc

10 tháng 10 2016

cảm mơn bạn Hà Ngân Hà rất nhì

25 tháng 12 2021

Tham khảo

a)NST lưỡng bội: Các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, mỗi cặp tương đồng gồm 2 NST. Ví dụ: ở người có 2n = 46 thì bộ NST gồm 23 cặp tương đồng. NST đơn bội: Các NST không tồn tại từng cặp tương đồng, mỗi loại NST chỉ có 1 chiếc. ... Ví dụ: Người có 1 cặp NST giới tính, XX ở nữ và XY ở nam.

25 tháng 12 2021

Đừng copy vô tội vạ nha!

TL
8 tháng 7 2021

Câu 1 :

P : AaBbDd  x AaBbDd

- Cách tính nhanh : 

AaBbDd cho giao tử Abd = \(\dfrac{1}{8}\)

=> Kiểu gen AAbbdd có tỉ lệ là : \(\left(Abd\right)^2=\left(\dfrac{1}{8}\right)^2=\dfrac{1}{64}\)

TL
8 tháng 7 2021

Câu 2 :

P : AaBbDDEe     x     aabbddee

Aa x aa -> 1/2 Aa : 1/2 aa ( 1A- : 1aa )

Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb ( 1B- : 1bb )

DD x dd -> 100% Dd ( 100% D- )

Ee x ee -> 1/2 Ee : 1/2 ee ( 1E- : 1ee )

- Số kiểu gen là : \(2^3.2^1=16\left(KG\right)\)

- Tỉ lệ kiểu gen ( bạn tự nhân ra nhé ) : \(\left(1:1\right).\left(1:1\right).1.\left(1:1\right)\)( lấy ở tỉ lệ kiểu gen )

- Số kiểu hình : 2.2.1.2 = 8 ( kiểu hình )

- Tỉ lệ kiểu hình : ( 1 : 1 ) . ( 1 : 1 ) . 1 . ( 1 : 1 ) ( lấy ở tỉ lệ kiểu hình )

Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là A. 4. B. 8. C. 6. D. 2. Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa: A. 8 loại kiểu gen và...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là

A. 4. B. 8. C. 6. D. 2.

Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:

A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.

C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

Câu 3: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ

A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.

Câu 4: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là

A. 1/16. B. 1/8. C. 1/4. D. 1/2.

Câu 5: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A. 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1.

Câu 6: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra

A. 16 loại giao tử. B. 2 loại giao tử. C. 4 loại giao tử. D. 8 loại giao tử.

Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là

A. AaBb × AABb. B. Aabb × AaBB. C. aaBb × Aabb. D. AaBb × aabb.

Câu 8: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là

A. 1/32. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/16.

Câu 9: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1.

Câu 10: Các gene phân li độc lập, KG AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 8 C. 16 D. 32

5
27 tháng 11 2017

Câu 10: A. 4

27 tháng 11 2017

Câu 7: A. AaBb × AABb

( Các câu khác thì tự thân vận động nhé)