K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 4 2018

Không có hiện tượng gì xảy ra đối với hai lá nhôm bên quả cầu B. Vì thanh nhựa là vật cách điện nên điện tích không thể dịch chuyển qua nó.

8 tháng 2 2019

Hai lá nhôm bên quả cầu A gắn lại với nhau còn hai lá nhôm bên quả cầu B xòe ra. Vì thanh kim loại là vật dẫn điện. Các điện tích chuyển từ quả cầu A tới quả cầu B qua thanh kim loại. quả cầu A mất bớt điện tích, quả cầu B thêm điện tích

14 tháng 3 2017

a, hai lá nhôm xòe ra

b,hai lá nhôm xòe ra

ÔN TẬP VẬT LÝ 7 – HK II  Câu 1: Có hai quả cầu nhôm nhẹ A và B được treo bởi hai sợi tơ mảnh tại cùng một điểm, quả cầu A nhiễm điện (-) và chúng đẩy nhau.                       a.  Quả cầu B có nhiễm điện không ? Nếu có thì nhiễm điện loại gì ? Vì sao ?                        b.  Nếu dùng tay chạm vào quả cầu A thì có hiện tượng gì xảy ra tiếp theo...
Đọc tiếp

ÔN TẬP VẬT LÝ 7 – HK II

 

Câu 1: Có hai quả cầu nhôm nhẹ A và B được treo bởi hai sợi tơ mảnh tại cùng một điểm, quả cầu A nhiễm điện (-) và chúng đẩy nhau.                       a.  Quả cầu B có nhiễm điện không ? Nếu có thì nhiễm điện loại gì ? Vì sao ?

                        b.  Nếu dùng tay chạm vào quả cầu A thì có hiện tượng gì xảy ra tiếp theo ?

Câu 2: Tại sao khi lắp pin vào rađiô hay các thiết bị dùng pin khác cần phải kiểm tra xem đã đúng ký hiệu “cực” của nó chưa?

Câu 3: Ở nhiều xe đạp có lắp một nguồn điện (điamô) để thắp sáng đèn. Quan sát ta chỉ thấy có một dây dẫn nối từ điamô tới bóng đèn.      a/ Vì sao đèn vẫn sáng khi điamô hoạt động?

b/ Hãy vẽ sơ đồ mạch điện từ điamô tới đèn trước của xe đạp?

Câu 4: Giải thích hiện tượng dông sét:

Câu 5: Một ống nhôm nhẹ được treo bằng một sợi chỉ tơ, trong tay em chỉ có một thanh êbônit đã nhiễm điện âm và một đũa thủy tinh đã nhiễm điện dương. Trình bày một phương án để xác định xem ống nhôm đã nhiễm điện hay chưa và nhiễm điện gì?

Câu 6: Tại sao người ta thường làm “cột thu lôi” bằng sắt, đồng mà không phải bằng gỗ?

Câu 7: Vì sao khi chế tạo bóng đèn, người ta thường chọn vônfram để làm dây tóc bóng đèn mà không chọn các vật liệu bằng kim loại khác như sắt, thép chẳng hạn ? Hãy giải thích.

Câu 8: Em hãy tóm tắt quá trình mạ vàng cho một cái đồng hồ? Việc mạ vàng này dựa vào tác dụng nào của dòng điện ?

Câu 9: Trên hầu hết các bóng đèn, quạt điện và các dụng cụ điện được sử dụng trong các gia đình đều có ghi 220V, Hỏi:

      a. Khi các dụng cụ này hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dụng cụ là bao nhiêu?

      b. Các dụng cụ này được mắc nối tiếp hay song song ở mạng điện gia đình, biết rằng hiệu điện thế của mạng điện này là 220V.

Bài 10: Một nguyên tử có 38 electron quay quanh hạt nhân, sau khi cọ xát mất 2 electron. Vậy điện tích trong hạt nhân nguyên tử này là bao nhiêu?    

Bài 11: a. Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc đóng, ba bóng đèn mắc nối tiếp và chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch điện đó.

             b. Có I = 0,5A, U1= 3V, U2= 5V, U3= 7V. Hãy tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

Bài 12: a. Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc đóng, ba bóng đèn mắc song song và chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch điện đó.

             b. Có I1= 0,5A, I2= 0,3A, I3= 0,4A, U = 3V. Hãy tính cường độ dòng điện qua mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn.

Bài 13: Trên một bóng đèn có ghi 9V. Khi đặt hai đầu bóng đèn vào HĐT U1 = 8v thì dòng điện qua đèn có cường độ I1, khi đặt

đèn vào HĐT U2 = 10V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là I2.

So sánh I1 và I2 ? Đèn sáng thế nào? Giải thích ?

Phải mắc đèn vào HĐT bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? Vì sao ?

Bài 14: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng .

a)    Biết I1= 0,6 A . Tìm I2 ?                                 b) Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 =6V; Tìm U1?

Bài 15:  Cho đèn 1 và đèn 2 cùng loại , 1nguồn điện , công tắc và dây dẫn .

a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai đèn mắc nối tiếp, công tắc đóng .

b. Khi đóng công tắc mà đèn vẫn không sáng . Nêu hai trông số những chổ hở mạch và cho biết cách khắc phục ?

b. Trong mạch điện trên khi tháo bớt một đèn thì đèn còn lại có sáng không ? Vì sao ?

c. Mắc thêm một dụng cụ để đo hiệu điện thế của đèn 2. Vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện trên sơ đồ.

Bài 16: Cho mạch điện gồm 1 nguồn điện ; 2 bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp ; 1 ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch ;

1 công tắt (khoá (K)) đang đóng ; dây dẫn.

      a.Hãy vẽ thành sơ đồ mạch điện và vẽ thêm chốt dương (+), chốt (-) của ampe kế, chiều dòng điện chạy trong mạch khi

công tắc đóng.

b. Dựa vào sơ đồ mạch điện trên; biết số chỉ ampe kế là 1A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là U2= 1,8V và hiệu điện thế

giữa hai đầu nguồn điện U= 3V. Tính : Cường độ dòng điện qua mỗi đèn ?  Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu ?

Bài 17: Cho nguồn 2 pin, 2 bóng đèn giống nhau, 1ampe kế, 1 khóa K đóng và  một số dây dẫn. Khi đóng khóa K đèn sáng bt.  

a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp: 2 đèn mắc nối tiếp và ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch

b. Kí hiệu các cực của pin, các chốt của ampe kế và chiều dòng điện trong mạch

c. Biết U toàn mạch bằng 3V, U= 1,7V .   Tìm U2  = ?

Bài 18:  Cho mạch điện như hình vẽ:                                 

a)       Để đo cường độ dòng điện trên toàn mạch ( gồm Đ1 nối tiếp Đ2 )

.Ampe kế mắc như vậy đúng hay sai? Nếu sai vẽ lại cho đúng?

a)       Trong trường hợp đúng, nếu vôn kế 2 chỉ 6V. HĐT

nguồn U = 9V thì HĐT giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu?

Bài 19:  Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng .

     a. Biết I1= 0,6 A.  Tìm I2 ?

b. Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 = 6V; Tìm U1 ?

 

 

Bài 20:  Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 2).

            a. Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13.

            b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23.

            c. Biết các hiệu điện thế U23 = 11,5V; U13 = 23,2V. Hãy tính U12.

Bài 21: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết trên các bóng đèn Đ1, Đ23lần lượt ghi : 1V, 2V, 3V.

Số chỉ của ampe kế là I= 0,5A                          

a) Xác định chiều dòng điện chạy trong mạch điện và nêu cách mắc của các bóng đèn

b) Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn và cường độ dòng điện I1, I2, I3 qua các bóng đèn.

Biết cả ba bóng đèn sáng bình thường

c) Nếu mắc nối tiếp thêm một bóng đèn thứ tư thì độ sáng các bóng đèn trên thay đổi như thế nào?

Vì sao?

Bài 22: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 là U­1 = 3V,

cường độ dòng điện I1 = 0.4A, I = 0.75A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 và                                    Đ1

cường độ dòng điện I2.                                                                                                                                   

                                                                                                                                                                        Đ2                                                                                              

 

Bài 23:  Trên một bóng đèn có ghi 9V. Khi đặt hai đầu bóng đèn vào HĐT U1 = 10v thì dòng điện qua đèn có cường độ I1, khi

đặt đèn vào HĐT U2 = 12V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là I2.

a. So sánh I1 và I2 ? Giải thích ?

b. Phải mắc đèn vào HĐT bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? Vì sao ?

Bài 24: Có hai bóng đèn giống hệt nhau, trên mỗi bóng đèn có ghi 110V. Cần phải mắc hai bóng đèn này song song hay nối

tiếp với nhau vào mạng điện gia đình có hiệu điện thế 220V để các đèn đều sáng bình thường?

Bài 25: Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn giống hệt nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V thì chúng đều sáng bình thường.

Xác định hiệu điện thế ghi trên mỗi đèn.

Bài 26:  Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ

            a/ Biết ampe kế A chỉ 5A, cường độ dòng điện

chạy qua đèn 1 và đèn 2 bằng nhau và bằng 1,5A.

 Xác định cường độ dòng điện qua đèn Đ3 và cường

độ dòng điện qua đèn Đ4.

b/ Mạch điện trên được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V.

Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 bằng 4,5V. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn còn lại.        

Bài 27: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết số chỉ của vôn kế V1 là 4V và vôn kế V2 là 12 vôn. Nếu thay nguồn điện trên bằng nguồn điện có hiệu điện thế 24V thì số chỉ của 2 vôn kế lúc đó là bao nhiêu?

 

 

 

 

 

 ÔN TẬP VẬT LÝ 7 – HK II

 

Câu 1: Có hai quả cầu nhôm nhẹ A và B được treo bởi hai sợi tơ mảnh tại cùng một điểm, quả cầu A nhiễm điện (-) và chúng đẩy nhau.                       a.  Quả cầu B có nhiễm điện không ? Nếu có thì nhiễm điện loại gì ? Vì sao ?

                        b.  Nếu dùng tay chạm vào quả cầu A thì có hiện tượng gì xảy ra tiếp theo ?

Câu 2: Tại sao khi lắp pin vào rađiô hay các thiết bị dùng pin khác cần phải kiểm tra xem đã đúng ký hiệu “cực” của nó chưa?

Câu 3: Ở nhiều xe đạp có lắp một nguồn điện (điamô) để thắp sáng đèn. Quan sát ta chỉ thấy có một dây dẫn nối từ điamô tới bóng đèn.      a/ Vì sao đèn vẫn sáng khi điamô hoạt động?

b/ Hãy vẽ sơ đồ mạch điện từ điamô tới đèn trước của xe đạp?

Câu 4: Giải thích hiện tượng dông sét:

Câu 5: Một ống nhôm nhẹ được treo bằng một sợi chỉ tơ, trong tay em chỉ có một thanh êbônit đã nhiễm điện âm và một đũa thủy tinh đã nhiễm điện dương. Trình bày một phương án để xác định xem ống nhôm đã nhiễm điện hay chưa và nhiễm điện gì?

Câu 6: Tại sao người ta thường làm “cột thu lôi” bằng sắt, đồng mà không phải bằng gỗ?

Câu 7: Vì sao khi chế tạo bóng đèn, người ta thường chọn vônfram để làm dây tóc bóng đèn mà không chọn các vật liệu bằng kim loại khác như sắt, thép chẳng hạn ? Hãy giải thích.

Câu 8: Em hãy tóm tắt quá trình mạ vàng cho một cái đồng hồ? Việc mạ vàng này dựa vào tác dụng nào của dòng điện ?

Câu 9: Trên hầu hết các bóng đèn, quạt điện và các dụng cụ điện được sử dụng trong các gia đình đều có ghi 220V, Hỏi:

      a. Khi các dụng cụ này hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dụng cụ là bao nhiêu?

      b. Các dụng cụ này được mắc nối tiếp hay song song ở mạng điện gia đình, biết rằng hiệu điện thế của mạng điện này là 220V.

Bài 10: Một nguyên tử có 38 electron quay quanh hạt nhân, sau khi cọ xát mất 2 electron. Vậy điện tích trong hạt nhân nguyên tử này là bao nhiêu?    

Bài 11: a. Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc đóng, ba bóng đèn mắc nối tiếp và chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch điện đó.

             b. Có I = 0,5A, U1= 3V, U2= 5V, U3= 7V. Hãy tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

Bài 12: a. Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc đóng, ba bóng đèn mắc song song và chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch điện đó.

             b. Có I1= 0,5A, I2= 0,3A, I3= 0,4A, U = 3V. Hãy tính cường độ dòng điện qua mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn.

Bài 13: Trên một bóng đèn có ghi 9V. Khi đặt hai đầu bóng đèn vào HĐT U1 = 8v thì dòng điện qua đèn có cường độ I1, khi đặt

đèn vào HĐT U2 = 10V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là I2.

So sánh I1 và I2 ? Đèn sáng thế nào? Giải thích ?

Phải mắc đèn vào HĐT bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? Vì sao ?

Bài 14: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng .

a)    Biết I1= 0,6 A . Tìm I2 ?                                 b) Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 =6V; Tìm U1?

Bài 15:  Cho đèn 1 và đèn 2 cùng loại , 1nguồn điện , công tắc và dây dẫn .

a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai đèn mắc nối tiếp, công tắc đóng .

b. Khi đóng công tắc mà đèn vẫn không sáng . Nêu hai trông số những chổ hở mạch và cho biết cách khắc phục ?

b. Trong mạch điện trên khi tháo bớt một đèn thì đèn còn lại có sáng không ? Vì sao ?

c. Mắc thêm một dụng cụ để đo hiệu điện thế của đèn 2. Vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện trên sơ đồ.

Bài 16: Cho mạch điện gồm 1 nguồn điện ; 2 bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp ; 1 ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch ;

1 công tắt (khoá (K)) đang đóng ; dây dẫn.

      a.Hãy vẽ thành sơ đồ mạch điện và vẽ thêm chốt dương (+), chốt (-) của ampe kế, chiều dòng điện chạy trong mạch khi

công tắc đóng.

b. Dựa vào sơ đồ mạch điện trên; biết số chỉ ampe kế là 1A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là U2= 1,8V và hiệu điện thế

giữa hai đầu nguồn điện U= 3V. Tính : Cường độ dòng điện qua mỗi đèn ?  Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu ?

Bài 17: Cho nguồn 2 pin, 2 bóng đèn giống nhau, 1ampe kế, 1 khóa K đóng và  một số dây dẫn. Khi đóng khóa K đèn sáng bt.  

a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp: 2 đèn mắc nối tiếp và ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch

b. Kí hiệu các cực của pin, các chốt của ampe kế và chiều dòng điện trong mạch

c. Biết U toàn mạch bằng 3V, U= 1,7V .   Tìm U2  = ?

Bài 18:  Cho mạch điện như hình vẽ:                                 

a)       Để đo cường độ dòng điện trên toàn mạch ( gồm Đ1 nối tiếp Đ2 )

.Ampe kế mắc như vậy đúng hay sai? Nếu sai vẽ lại cho đúng?

a)       Trong trường hợp đúng, nếu vôn kế 2 chỉ 6V. HĐT

nguồn U = 9V thì HĐT giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu?

Bài 19:  Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng .

     a. Biết I1= 0,6 A.  Tìm I2 ?

b. Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 = 6V; Tìm U1 ?

 

 

Bài 20:  Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 2).

            a. Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13.

            b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23.

            c. Biết các hiệu điện thế U23 = 11,5V; U13 = 23,2V. Hãy tính U12.

Bài 21: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết trên các bóng đèn Đ1, Đ23lần lượt ghi : 1V, 2V, 3V.

Số chỉ của ampe kế là I= 0,5A                          

a) Xác định chiều dòng điện chạy trong mạch điện và nêu cách mắc của các bóng đèn

b) Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn và cường độ dòng điện I1, I2, I3 qua các bóng đèn.

Biết cả ba bóng đèn sáng bình thường

c) Nếu mắc nối tiếp thêm một bóng đèn thứ tư thì độ sáng các bóng đèn trên thay đổi như thế nào?

Vì sao?

Bài 22: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 là U­1 = 3V,

cường độ dòng điện I1 = 0.4A, I = 0.75A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 và                                    Đ1

cường độ dòng điện I2.                                                                                                                                   

                                                                                                                                                                        Đ2                                                                                              

 

Bài 23:  Trên một bóng đèn có ghi 9V. Khi đặt hai đầu bóng đèn vào HĐT U1 = 10v thì dòng điện qua đèn có cường độ I1, khi

đặt đèn vào HĐT U2 = 12V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là I2.

a. So sánh I1 và I2 ? Giải thích ?

b. Phải mắc đèn vào HĐT bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? Vì sao ?

Bài 24: Có hai bóng đèn giống hệt nhau, trên mỗi bóng đèn có ghi 110V. Cần phải mắc hai bóng đèn này song song hay nối

tiếp với nhau vào mạng điện gia đình có hiệu điện thế 220V để các đèn đều sáng bình thường?

Bài 25: Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn giống hệt nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V thì chúng đều sáng bình thường.

Xác định hiệu điện thế ghi trên mỗi đèn.

Bài 26:  Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ

            a/ Biết ampe kế A chỉ 5A, cường độ dòng điện

chạy qua đèn 1 và đèn 2 bằng nhau và bằng 1,5A.

 Xác định cường độ dòng điện qua đèn Đ3 và cường

độ dòng điện qua đèn Đ4.

b/ Mạch điện trên được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V.

Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 bằng 4,5V. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn còn lại.        

Bài 27: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết số chỉ của vôn kế V1 là 4V và vôn kế V2 là 12 vôn. Nếu thay nguồn điện trên bằng nguồn điện có hiệu điện thế 24V thì số chỉ của 2 vôn kế lúc đó là bao nhiêu?

 

 

ÔN TẬP VẬT LÝ 7 – HK II

 

Câu 1: Có hai quả cầu nhôm nhẹ A và B được treo bởi hai sợi tơ mảnh tại cùng một điểm, quả cầu A nhiễm điện (-) và chúng đẩy nhau.                       a.  Quả cầu B có nhiễm điện không ? Nếu có thì nhiễm điện loại gì ? Vì sao ?

                        b.  Nếu dùng tay chạm vào quả cầu A thì có hiện tượng gì xảy ra tiếp theo ?

Câu 2: Tại sao khi lắp pin vào rađiô hay các thiết bị dùng pin khác cần phải kiểm tra xem đã đúng ký hiệu “cực” của nó chưa?

Câu 3: Ở nhiều xe đạp có lắp một nguồn điện (điamô) để thắp sáng đèn. Quan sát ta chỉ thấy có một dây dẫn nối từ điamô tới bóng đèn.      a/ Vì sao đèn vẫn sáng khi điamô hoạt động?

b/ Hãy vẽ sơ đồ mạch điện từ điamô tới đèn trước của xe đạp?

Câu 4: Giải thích hiện tượng dông sét:

Câu 5: Một ống nhôm nhẹ được treo bằng một sợi chỉ tơ, trong tay em chỉ có một thanh êbônit đã nhiễm điện âm và một đũa thủy tinh đã nhiễm điện dương. Trình bày một phương án để xác định xem ống nhôm đã nhiễm điện hay chưa và nhiễm điện gì?

Câu 6: Tại sao người ta thường làm “cột thu lôi” bằng sắt, đồng mà không phải bằng gỗ?

Câu 7: Vì sao khi chế tạo bóng đèn, người ta thường chọn vônfram để làm dây tóc bóng đèn mà không chọn các vật liệu bằng kim loại khác như sắt, thép chẳng hạn ? Hãy giải thích.

Câu 8: Em hãy tóm tắt quá trình mạ vàng cho một cái đồng hồ? Việc mạ vàng này dựa vào tác dụng nào của dòng điện ?

Câu 9: Trên hầu hết các bóng đèn, quạt điện và các dụng cụ điện được sử dụng trong các gia đình đều có ghi 220V, Hỏi:

      a. Khi các dụng cụ này hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dụng cụ là bao nhiêu?

      b. Các dụng cụ này được mắc nối tiếp hay song song ở mạng điện gia đình, biết rằng hiệu điện thế của mạng điện này là 220V.

Bài 10: Một nguyên tử có 38 electron quay quanh hạt nhân, sau khi cọ xát mất 2 electron. Vậy điện tích trong hạt nhân nguyên tử này là bao nhiêu?    

Bài 11: a. Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc đóng, ba bóng đèn mắc nối tiếp và chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch điện đó.

             b. Có I = 0,5A, U1= 3V, U2= 5V, U3= 7V. Hãy tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

Bài 12: a. Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc đóng, ba bóng đèn mắc song song và chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch điện đó.

             b. Có I1= 0,5A, I2= 0,3A, I3= 0,4A, U = 3V. Hãy tính cường độ dòng điện qua mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn.

Bài 13: Trên một bóng đèn có ghi 9V. Khi đặt hai đầu bóng đèn vào HĐT U1 = 8v thì dòng điện qua đèn có cường độ I1, khi đặt

đèn vào HĐT U2 = 10V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là I2.

So sánh I1 và I2 ? Đèn sáng thế nào? Giải thích ?

Phải mắc đèn vào HĐT bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? Vì sao ?

Bài 14: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng .

a)    Biết I1= 0,6 A . Tìm I2 ?                                 b) Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 =6V; Tìm U1?

Bài 15:  Cho đèn 1 và đèn 2 cùng loại , 1nguồn điện , công tắc và dây dẫn .

a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai đèn mắc nối tiếp, công tắc đóng .

b. Khi đóng công tắc mà đèn vẫn không sáng . Nêu hai trông số những chổ hở mạch và cho biết cách khắc phục ?

b. Trong mạch điện trên khi tháo bớt một đèn thì đèn còn lại có sáng không ? Vì sao ?

c. Mắc thêm một dụng cụ để đo hiệu điện thế của đèn 2. Vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện trên sơ đồ.

Bài 16: Cho mạch điện gồm 1 nguồn điện ; 2 bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp ; 1 ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch ;

1 công tắt (khoá (K)) đang đóng ; dây dẫn.

      a.Hãy vẽ thành sơ đồ mạch điện và vẽ thêm chốt dương (+), chốt (-) của ampe kế, chiều dòng điện chạy trong mạch khi

công tắc đóng.

b. Dựa vào sơ đồ mạch điện trên; biết số chỉ ampe kế là 1A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là U2= 1,8V và hiệu điện thế

giữa hai đầu nguồn điện U= 3V. Tính : Cường độ dòng điện qua mỗi đèn ?  Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu ?

Bài 17: Cho nguồn 2 pin, 2 bóng đèn giống nhau, 1ampe kế, 1 khóa K đóng và  một số dây dẫn. Khi đóng khóa K đèn sáng bt.  

a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp: 2 đèn mắc nối tiếp và ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch

b. Kí hiệu các cực của pin, các chốt của ampe kế và chiều dòng điện trong mạch

c. Biết U toàn mạch bằng 3V, U= 1,7V .   Tìm U2  = ?

Bài 18:  Cho mạch điện như hình vẽ:                                 

a)       Để đo cường độ dòng điện trên toàn mạch ( gồm Đ1 nối tiếp Đ2 )

.Ampe kế mắc như vậy đúng hay sai? Nếu sai vẽ lại cho đúng?

a)       Trong trường hợp đúng, nếu vôn kế 2 chỉ 6V. HĐT

nguồn U = 9V thì HĐT giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu?

Bài 19:  Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng .

     a. Biết I1= 0,6 A.  Tìm I2 ?

b. Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 = 6V; Tìm U1 ?

 

 

Bài 20:  Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 2).

            a. Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13.

            b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23.

            c. Biết các hiệu điện thế U23 = 11,5V; U13 = 23,2V. Hãy tính U12.

Bài 21: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết trên các bóng đèn Đ1, Đ23lần lượt ghi : 1V, 2V, 3V.

Số chỉ của ampe kế là I= 0,5A                          

a) Xác định chiều dòng điện chạy trong mạch điện và nêu cách mắc của các bóng đèn

b) Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn và cường độ dòng điện I1, I2, I3 qua các bóng đèn.

Biết cả ba bóng đèn sáng bình thường

c) Nếu mắc nối tiếp thêm một bóng đèn thứ tư thì độ sáng các bóng đèn trên thay đổi như thế nào?

Vì sao?

Bài 22: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 là U­1 = 3V,

cường độ dòng điện I1 = 0.4A, I = 0.75A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 và                                    Đ1

cường độ dòng điện I2.                                                                                                                                   

                                                                                                                                                                        Đ2                                                                                              

 

Bài 23:  Trên một bóng đèn có ghi 9V. Khi đặt hai đầu bóng đèn vào HĐT U1 = 10v thì dòng điện qua đèn có cường độ I1, khi

đặt đèn vào HĐT U2 = 12V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là I2.

a. So sánh I1 và I2 ? Giải thích ?

b. Phải mắc đèn vào HĐT bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? Vì sao ?

Bài 24: Có hai bóng đèn giống hệt nhau, trên mỗi bóng đèn có ghi 110V. Cần phải mắc hai bóng đèn này song song hay nối

tiếp với nhau vào mạng điện gia đình có hiệu điện thế 220V để các đèn đều sáng bình thường?

Bài 25: Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn giống hệt nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V thì chúng đều sáng bình thường.

Xác định hiệu điện thế ghi trên mỗi đèn.

Bài 26:  Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ

            a/ Biết ampe kế A chỉ 5A, cường độ dòng điện

chạy qua đèn 1 và đèn 2 bằng nhau và bằng 1,5A.

 Xác định cường độ dòng điện qua đèn Đ3 và cường

độ dòng điện qua đèn Đ4.

b/ Mạch điện trên được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V.

Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 bằng 4,5V. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn còn lại.        

Bài 27: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết số chỉ của vôn kế V1 là 4V và vôn kế V2 là 12 vôn. Nếu thay nguồn điện trên bằng nguồn điện có hiệu điện thế 24V thì số chỉ của 2 vôn kế lúc đó là bao nhiêu?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2
5 tháng 4 2022

Tách ra đi bạn

5 tháng 4 2022

dài khiếp

 

10 tháng 3 2016

Bài 18. Hai loại điện tích

18.1. Trang 38 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:
Quả cầu và thước nhựa bị nhiễm điện cùng loại.
Đáp án đúng : chọn D.

18.2. Trang 38 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:
Hình a) : Ghi dấu “ + ” cho vật B.
Hình b) : Ghi dấu “ – ” cho vật C.
Hình c) : Ghi dấu “ – ” cho vật F.
Hình d) : Ghi dấu “ + ” cho vật H.

18.3. Trang 38 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:
a) Tóc bị nhiễm điện dương. Khi đó êlectrôn dịch chuyển từ tóc sang lược nhựa (lược nhựa nhận thêm êlectrôn, còn tóc mất bớt êlectrôn).
b) Vì sau khi chải tóc, các sợi tóc bị nhiễm điện dương và chúng đẩy lẫn nhau nên có vài sợi dựng đứng lên.

18.4. Trang 39 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:
Cả Hải và Sơn đều có thể đúng, có thể sai.
Để kiểm tra ai đúng, ai sai thì đơn giản nhất là lần lượt đưa lượt nhựa và mảnh nilông của Hải lại gần các vụn giấy nhỏ. Nếu lược nhựa và mảnh nilông đều hút các vụn giấy thì Hải đúng. Còn nếu chỉ 1 trong 2 vật này hút các vụn giấy thì Sơn đúng
Cũng có thể dùng một lược nhựa và một mảnh nilông khác đều chưa bị nhiễm điện để kiểm tra lược nhựa và mảnh nilông của Hải.

18.5. Trang 39 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:
Cọ xát hai thanh nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô. Đặt một thanh trên trục quay, đưa thanh nhựa kia lại gần thanh thứ nhất thì xảy ra hiện tượng : Hai thanh nhựa này đẩy nhau.
Đáp án đúng : chọn A.

18.6. Trang 39 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:
Có bốn vật a, b, c, d đều bị nhiễm điện. Nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì:
Vật a và vật c có điện tích cùng dấu
Đáp án đúng : chọn C.

18.7. Trang 39 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:
Một vật trung hòa về điện, sau khi được cọ xát thì nhiễm điện âm. Đó là do nguyên nhân:
Vật đó nhận thêm êlectrôn
Đáp án đúng : chọn B.

18.8. Trang 39 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:
Nếu một vật nhiễm điện dương thì vật đó có khả năng : Đẩy thanh thủy tinh đã được cọ xát vào lụa. Vì thanh thủy tinh cọ xát vào lụa thì nhiễm điện dương.
Đáp án đúng : chọn B.

18.9. Trang 40 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:Mảnh len bị nhiễm điện, điện tích trên mảnh len khác dấu với điện tích trên thước nhựa.
Ban đầu mảnh len và thước nhựa đều trung hòa về điện. Sau khi cọ xát, thước nhựa bị nhiễm điện âm thì mảnh len phải nhiễm điện dương do êlectrôn dịch chuyển từ mảnh len sang thước nhựa.

18.10. Trang 40 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:
Thanh thủy tinh cọ xát vào lụa, thanh thủy tinh nhiễm điện dương. Đưa lại gần quả cầu kim loại quả cầu bị hút là do quả cầu nhiễm điện âm hoặc quả cầu trung hòa về điện.

18.11. Trang 40 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:
Muốn biết thước nhựa nhiễm điện hay không ta đưa một đầu thước nhựa lại gần mảnh giấy vụn, nếu thước nhựa hút các mảnh giấy vụn thì thước nhựa nhiễm điện.
Đưa thước nhựa lại gần quả cầu kim loại mang điện tích âm treo bằng sợi chỉ mềm. Nếu quả cầu bị đẩy ra xa thước nhựa thì chứng tỏ thước nhựa nhiễm điện âm và ngược lại.

18.12. Trang 40 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:
Hình a dấu (–).
Hình b dấu (+).
Hình c dấu (+).
Hình d dấu (–).

18.13. Trang 40 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:
Quả cầu bị hút về phía thanh A.
25 tháng 1 2019

làm dài thế này chắc mệt lắm ??????

5 tháng 9 2016

2.1 Tại một điểm C trong một hộp kín có một bóng đèn điện nhỏ đang sáng (hình2.1)

a) Một người đặt mắt ở gần lỗ nhỏ A trên thành hộp nhìn vào trong hộp, người đó có nhìn thấy bóng đèn không? Vì sao?

b) Vẽ một vị trí đặt mắt để nhìn thấy bóng đèn.

Giải

a)     Người đó không nhìn thấy bóng đèn vì ánh sáng từ bóng đèn không truyền vào mắt người đó.

b)    Vì ánh sáng đèn phát ra truyền đi theo đường thẳng CA. Mắt ở bên dưới đường CA nên ánh sáng đi từ đèn không truyền vào mắt được. Phải để mắt nằm trên đường thẳng CA.

5 tháng 9 2016

C A