Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
(1) đúng
(2) sai, có những loài con cái là XY, con đực là XX hoặc XO
(3) sai, tế bào sinh dưỡng và sinh dục đều chứa NST giới tính
(4) đúng
(5) đúng
Chọn đáp án A
1. Đúng. Trên các NST giới tính, ngoài gen quy định giới tính SRY còn có các gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính. Trên NST Y có 78 gen, còn trên X có nhiều gen hơn vì kích thước X lớn hơn.
VD: gen gây bệnh mù màu, máu khó đông nằm trên NST giới tính X.
2, 3. Sai. Ở các loài động vật, NST giới tính gồm 1 cặp tương đồng hoặc không tương đồng, khác nhau ở giới đực và giới cái.
Các cơ chế xác định giới tính X-Y: ở người và đa số động vật có vú, XX-con cái, XY - con đực; ở chim, bướm, bò sát... XX - con đực, XY - con cái,...
4. Sai. Trên NST X và Y đều có vùng tương đồng và vùng không tương đồng. Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng của X di truyền chéo, gen nằm trên vùng không tương đồng của Y di truyền thẳng, còn gen nằm trên vùng tương đồng của cả X và Y thì tuân theo quy luật phân li của Menden.
→ Chỉ có câu số 2 đúng → Số đáp án đúng là 1
(1) Sai. Tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối.
(2) Đúng. Pt/c: Tương phản " F1:100% ♂ có râu (Aa): 100% ♀ không râu (Aa)
" Giới tính có ảnh hưởng đến tính trạng râu mọc ở cằm.
F1 × F1 : Giới ♀: 0,25 có râu; 0,75 không râu.
Giới ♂: 0,75 có râu; 0,25 không râu.
" Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.
Đáp án C
Chọn A.
Giải chi tiết:
Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng này chịu ảnh hưởng của giới tính.
Quy ước gen:
Giới cái: AA: có râu; Aa/aa: không có râu.
Giới đực: AA/Aa: có râu; aa: không có râu.
AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)
F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa
Giới cái: 3 không râu: 1 có râu.
Giới đực: 3 có râu:1 không râu.
Xét các phát biểu:
I sai.
II đúng.
III đúng, cho ♀ không râu × ♂ không râu : (2Aa:1aa) × aa ↔ (1A:2a)a → 1Aa:2aa, tỷ lệ không râu ở đời con là 1 - 1 3 × 1 2 = 5 6 = 83 , 33 %
IV đúng, cho ♀ không râu × ♂ có râu: (2Aa:1aa) ×(1AA:2Aa) ↔(1A:2a)(2A:1a) → 2AA:4Aa:2aa
Giới cái: 3 có râu:1không râu.
Giới đực: 1 có râu: 3 không râu.
Đáp án A
Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng này chịu ảnh hưởng của giới tính
Quy ước gen:
Giới cái: AA: có râu; Aa/aa: không có râu
Giới đực: AA/Aa: có râu; aa: không có râu
AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)
F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa
Giới cái: 3 không râu: 1 có râu
Giới đực: 3 có râu:1 không râu
Xét các phát biểu
I sai
II đúng
III đúng, cho ♀ không râu × ♂ không râu : (2Aa:1aa) × aa ↔ (1A:2a)a → 1Aa:2aa, tỷ lệ không râu ở đời con là
IV đúng, cho ♀ không râu × ♂ có râu: (2Aa:1aa) ×(1AA:2Aa) ↔(1A:2a)(2A:1a) → 2AA:4Aa:2aa
Giới cái: 3 có râu:1không râu
Giới đực: 1 có râu: 3 không râu
Đáp án C
Các nhận định đúng là : (3) ; (5)
Ý (1) sai vì sự tiếp hợp xảy ra giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen XX
Ý (2) sai vì tế bào nhân sơ không có NST
Ý (4) sai vì ở gia cầm XX là con đực ; XY là con cái
Giải chi tiết:
Các nhận định đúng là : (3) ; (5)
Ý (1) sai vì sự tiếp hợp xảy ra giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen XX
Ý (2) sai vì tế bào nhân sơ không có NST
Ý (4) sai vì ở gia cầm XX là con đực ; XY là con cái
Chọn C
Đáp án D
(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau. à sai, ở giới dị giao của nhiều loài có 1 NST giới tính.
(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường. à đúng
(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật. à đúng
(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính. à sai, giới tính của loài trinh sản bị chi phối bởi bộ NST đơn bội hay lưỡng bội như ở ong, con đực có n NST, con cái có 2n NST.