Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Trình tự quá trình dịch mã
3_(gắn tiểu đơn vị bé/mARN) → 1_(tARN mang acid amin mở đầu đến..) →2_(gắn tiểu đơn vị lớn để tạo riboxom hoàn chỉnh) → 4_(tARN2 mang acid amin tiếp theo đến ribôxom…) → 6_(liên kết peptit hình thành giữa 2 acid amin) → 5_(riboxom dịch chuyển trên mARN…)
Þ đáp áp: A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5)
Trình tự quá trình dịch mã
3_(gắn tiểu đơn vị bé/mARN) à 1_(tARN mang acid amin mở đầu đến..) à 2_(gắn tiểu đơn vị lớn để tạo riboxom hoàn chỉnh) à 4_(tARN2 mang acid amin tiếp theo đến riboxom..) à 5_(liên kết peptit hình thành giữa 2 acid amin) à 6_(riboxom dịch chuyển trên mARN...)
=> đáp án: A. (3)à (l)à (2) à(4) à (6) à (5)
Vậy: A đúng
Đáp án D
Cứ mỗi axit amin được mã hóa bằng 1 mã bộ ba, để tính được tổng số nucleotit chúng ta cần tính tổng số nucleotit tạo nên các axit amin cấu tạo nên protein hoàn chỉnh và axit amin mở đầu, mà kết thúc.
Tổng số nucleotit của mARN là: (50+70+80+90+100+105)x3 +6=1491.
Trên phần tử mARN này mã hóa:
Và mã kết thúc: UAA, mã mở đầu: AUG.
Mã kết thúc không tham gia dịch mã nhưng vẫn được tính vào số nu của mRNA.
Vậy trên mARN có số lượng nu là:
Đáp án D
(1) sai, polixom dịch mã trên 1 phân tử mARN tạo ra các chuỗi polipeptit cùng loại
(2) sai, riboxom dịch chuyển theo chiều 5'- 3' trên phân tử mARN
(3) sai. UAG là mã kết thúc không mã hóa cho aa nên không có bộ ba đối mã trên tARN
(4) đúng
(5) sai, sau khi dịch mã xong 2 tiểu phần của riboxom tách nhau ra.
Đáp án C
Số lượng tARN để tổng hợp 1 chuỗi polipeptit
- TL các ribonucleotit/các bb mã hóa mARN: A:U:G:X = 2:2:1:1
→ A/2 = U/2 = G/l = X/l = 900/6 = 150
→ A = U = 300, G = X = 150
→ Số ribonucleotit từng loại trong các bộ ba mã hóa mARN (không tính bb kết thúc UAA): A = 300, u = 300, G = X = 150
Số lượng từng loại ribonucleotit trên mARN (cả bộ ba kết thúc): A = 300 + 2 = 302, U = 300 + 1 = 301, G = X = 150
Vậy số lượng từng loại Nucleotit/gen:
Các phát biểu không đúng: (2), (4).
Sau hoàn tất dịch mã, 2 tiểu phần của riboxom tách ra và tách khỏi mARN.
4 – sai . Khi quá trình dịch mã hoàn tất chuỗi polipeptit ( không phải protein ) cắt bỏ axit amin mở đầu để tiếp tục hình thành nên các cấu trúc bậc cao hơn
Chọn A
Đáp án C
Nhận định các phát biểu:
(1) → đúng, ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã. (nhân chuẩn diễn ra ở nhiều giai đoạn).
(2) → sai. Ở sinh vật nhân chuẩn, điều hòa hoạt động cùa gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn dịch mã. (nhân chuẩn nhiều giai đoạn: trước phiên mã, phiên mã, sau phiên mã và sau dịch mã).
(3) → đúng. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên ADN là yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN => đặc trưng của mỗi phân tử ADN.
(4) → đúng, ở giai đoạn hoạt hoá acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
(5) → đúng. ARN polimeraza là enzim trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở các gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ.
Đáp án C.
Đáp án đúng là 1 và 4.
2. Sai – Ngoài tác dụng hoạt hóa các aa ATP còn tham gia vào nhiều quá trình tổng hợp khác.
3. Sai – Tiểu phần lớn liên kết sau tiểu phần bé.
Giai đoạn hoạt hoá acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
Chú ý: Giai đoạn hoạt hóa acid amin
+ Acidamin + ATP à acid amin hoạt hóa.
+ Acid amin hoạt hóa + tARN (nhờ enzim) à phức hợp aa-tARN mới tham gia vào dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit
A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN. à đây là giai đoạn dịch mã chứ không phải giai đoạn hoạt hóa acid amin.
B. Để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN à đúng.
C. Để cắt bỏ acid amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit à chức năng này thuộc về enzim của giai đoạn dịch mã.
D. Để gắn bộ ba đối mã cùa tARN với bộ ba trên mARN à thuộc giai đoạn dịch mã.
Vậy: B đúng