Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Gợi ý:
Một số hàm thao tác với list thông dụng khác:
cmp(list1, list2): so sánh các phần tử của 2 list
len(list): lấy về chiều dài của list
sum(): Trả về tổng giá trị của các phần tử trong list. Hàm này chỉ làm việc với kiểu number.
max(list): Trả về phần tử có giá trị lớn nhất trong list
min(list): Trả về phần tử có giá trị nhỏ nhất trong list
list(seq): Chuyển đổi một tuple thành list
b) Gợi ý:
Phép toán số học: bao gồm phép cộng +, phép trừ -, phép nhân *, phép chia /, phép chia lấy phần dư %, phép lũy thừa **.
Phép so sánh: bao gồm phép so sánh bằng ==, phép so sánh khác !=, phép so sánh lớn hơn, phép so sánh nhỏ hơn, phép so sánh lớn hơn hoặc bằng và phép so sánh nhỏ hơn hoặc bằng.
Phép logic: bao gồm phép and logic and, phép or logic or và phép not logic not.
Phép gán giá trị: bao gồm phép gán giá trị =, phép gán giá trị tăng lên +=, phép gán giá trị giảm đi -= và phép gán giá trị nhân với *=.
Phép chuyển đổi kiểu dữ liệu: bao gồm các phép chuyển đổi kiểu số int, kiểu thập phân float, kiểu chuỗi str và kiểu boolean bool.
Toán tử lát cắt (hình 2) trích ra đoạn con liền mạch hay dãy con (có bước nhảy step cách quãng) từ một dãy tuần tự nhiều mục dữ liệu, ví dụ như một biến kiểu danh sách
Lưu ý: Nếu bước nhảy step nhận giá trị âm thì toán tử lát cắt sẽ đảo chiều, đi từ cuối danh sách lên đầu danh sách, từ phải sang trái, kết quả nhận được giống như dùng phương thức reverse() (xem ví dụ hình 3).
ds=list(map(str,input().split()))
c={}
for i in ds:
if i in c:
c[i] =c[i]+1
else:
c[i] = 1
print('số tên khác nhau là',len(c))
print('mỗi tên có số lần xuất hiện là:')
for i in c:
print(i, c[i])
Bài 1:
uses crt;
var c:aray[1..200]of integer;
i,vt1,vt2:integer;
begin
clrscr;
for i:=1 to 200 do
begin
write('C[',i,']='); readln(c[i]);
end;
for i:=1 to 200 do
if c[i]>0 then
begin
vt1:=i;
break;
end;
if vt1=0 then writeln('Khong co so duong trong day')
else writeln('So duong dau tien trong day la: ',c[vt1],' va chi so cua no la: ',vt1);
for i:=200 downto 1 do
if c[i]>0 then
begin
vt2:=i;
break;
end;
if vt2=0 then writeln('Khong co so duong trong day')
else writeln('So duong cuoi cung trong day la: ',c[vt2],' va vi tri cua no la: ',vt2);
readln;
end.
program TrungBinhCong;
const
MAX = 100;
var
danhSach: array[1..MAX] of integer;
n, i, tong: integer;
trungbinh: real;
begin
write('Nhap so ptu (toi da 100): ');
readln(n);
tong := 0;
for i := 1 to n do
begin
write('Nhap giatri ptu thu ', i, ': ');
readln(danhsach[i]);
tong := tong + danhsach[i];
end;
trungbinh := tong / n;
writeln('Tbc cua danh sach la: ', trungbinh:0:2);
readln;
end.
Var a:array[1..100] of integer;
i,n:integer;
s:longint;
tbc:real;
Begin
Repeat
Write('n = ');readln(n);
Until (n>0) and (n<=100);
For i:=1 to n do
Begin
Write('Nhap phan tu thu ',i);readln(a[i]);
s:=s+a[i];
End;
tbc:=s/n;
Write('Trung binh cong la ',tbc:10:2);
Readln
End.
Trong Python, danh sách là một kiểu dữ liệu linh hoạt có thể chứa nhiều loại dữ liệu khác nhau, bao gồm cả các danh sách khác. Về cơ bản, danh sách được sử dụng để lưu trữ các giá trị, trong khi mảng là một cấu trúc dữ liệu tương tự như danh sách, nhưng chỉ chứa các phần tử cùng kiểu dữ liệu.
Một danh sách trong Python có thể được sử dụng như một mảng một chiều bằng cách sử dụng chỉ số của phần tử để truy cập vào các giá trị trong danh sách. Ví dụ, danh sách a = [1, 2, 3] có thể được truy cập bằng cách sử dụng a[0], a[1], a[2] để lấy giá trị 1, 2, 3 tương ứng.
Một danh sách trong Python cũng có thể được sử dụng để đại diện cho mảng hai chiều bằng cách chứa các danh sách khác. Tuy nhiên, danh sách không được tối ưu để sử dụng như một mảng hai chiều, do đó, nó không hiệu quả trong việc thao tác với các phần tử của mảng hai chiều.
Vì vậy, mặc dù danh sách và mảng đều có thể được sử dụng để lưu trữ dữ liệu, tuy nhiên, mảng hai chiều được thiết kế để cung cấp các tính năng hiệu quả và hữu ích hơn cho việc thao tác với các phần tử của mảng hai chiều.