Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ure (NH2)2CO:
Hoá lỏng không khí rồi thu lấy khí N2
\(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2+O_2\)
3H2 + N2 \(\xrightarrow[xt]{t^o,p}\) 2NH3
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ 2NH_3+CO_2\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
- Amoni nitrat NH4NO3:
2N2 + 5O2 \(\xrightarrow[xt]{t^o}\) 2N2O5
\(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\\ HNO_3+NH_3\rightarrow NH_4NO_3\)
- superphotphat đơn:
4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ 2H_2SO_4+Ca_3\left(PO_4\right)_2\rightarrow2Ca\left(H_2PO_4\right)_2+CaSO_4\)
- superphotphat kép:
\(Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2SO_4\rightarrow2H_3PO_4+3CaSO_4\\ Ca_3\left(PO_4\right)_2+4H_3PO_4\rightarrow3Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)
Có thể điều chế được các khí sau:
- Khí H2 , Cl2 : 2H2O + 2NaCl → 2NaOH + H2 + Cl2
- Khí O2 : 2H2O → 2H2 ↑ + O2 ↑
- Khí HCl: H2 + Cl2 → 2HCl
- Khí SO2 : S + O2 → SO2
- Khí O3 : 3O2 → 2O3
- Khí H2S : H2 + S \(\leftrightarrow\) H2S
a) \(H_2O-^{đpdd}\rightarrow H_2+\dfrac{1}{2}O_2\)
Hóa lỏng không khí (Trong công nghiệp, khí Nito được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Không khí sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước sẽ được hóa lỏng ở áp suất cao và nhiệt độ thấp. Nâng dần nhiệt độ không khí lỏng đến -196 độ C thì nito sôi và tách khỏi được oxy vì khí oxy có nhiệt độ sôi cao hơn (-183 độ C).) => Thu được N2
\(N_2+3H_2-^{t^o,p,xt}\rightarrow2NH_3\)
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(2NH_3+CO_2-^{t^o,p}\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
b)\(2NH_3+CO_2-^{t^o,p}\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
\(n_{\left(NH_2\right)_2CO}=\dfrac{6.10^6}{60}=10^5\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{NH_3}=2n_{\left(NH_2\right)_2CO}=2.10^5\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{\left(NH_2\right)_2CO}=10^5\left(mol\right)\)
=> \(V_{NH_3}=2.10^5.22,4=4,48.10^6\left(lít\right)=4480\left(m^3\right)\)
\(V_{CO_2}=10^5.22,4=2,24.10^6\left(lít\right)=2240\left(m^3\right)\)
Nguyên tắc : Dùng muối sunfit tác dụng với dung dịch axit loãng
PTHH :
\(1) Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl +S O_2 + H_2O\\ 5) BaSO_3 + 2HCl \to BaCl_2 + SO_2 + H_2O\\ 2) Na_2SO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O\\ 6) BaSO_3 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + SO_2 + H_2O\\ 3) K_2SO_3 + 2HCl \to 2KCl +S O_2 + H_2O\\ 7) CaSO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + SO_2 + H_2O\\ 4) K_2SO_3 + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + SO_2 + H_2O\\ \)
2. Lưu huỳnh đioxit
a. Điều chế trong PTN
Nguyên tắc :
- Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cách cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4.
- Ngoài ra, khí SO2 còn được điều chế bằng cách cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc.
Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
PTHH: \(1.Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\\2.Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\\ 3. K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+SO_2+H_2O\\ 4.K_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+SO_2+H_2O\\ 5.BaSO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+SO_2+H_2O\\6. BaSO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+SO_2+H_2O\\ 7.CaSO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+SO_2+H_2O\\ \)
a, Bảng nhận biết:
CH4 | CO2 | C2H4 | |
dd Br2 | Không hiện tượng | Không hiện tượng | dd Br2 mất màu |
dd Ca(OH)2 | Không hiện tượng | Kết tủa trắng | Đã nhận biết |
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\)
a, Trích mẫu thử từng chất rồi đánh số. Dẫn các khí qua dd brom:
+ Khí làm dung dịch brom mất màu là khí etilen: C2H4
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
+ Khí không làm mất màu dung dịch brom là: CH4 và CO2
Để phân biệt CH4 và CO2, ta dẫn 2 khí qua bình đựng dung dịch nước vôi trong:
+ Khí làm nước vôi vẩn đục là cacbonic: CO2
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
+ Khí không làm vẩn đục nước vôi trong là CH4
b,Trích mẫu thử từng chất rồi đánh số. Cho các mẫu thử tác dụng với quỳ tím. Quỳ tím hóa đỏ là axit axetic. Quỳ tím không đổi màu là rượu etylic và dầu ăn. Tiếp theo cho 2 mẫu thử còn lại vào nước. Mẫu thử tan trong nước là rượu etylic, mẫu thử còn lại không tan là dầu ăn.
a. Trong phòng thí nghiệm:
\(4HCl_{đặc}+MnO_2\xrightarrow[]{đun.nhẹ}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
Trong công nghiệp:
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[]{đpcmn}2NaOH+Cl_2+H_2\)
b. Khi thu khí Clo người ta dùng cách đẩy không khí vì Clo nặng hơn không khí
Không thể thu khí này bằng cách đẩy nước vì Clo tác dụng được với nước.
c. Dẫn qua bình đựng \(H_2SO_4\) đặc để hút hết nước trong khí Clo ra nhờ vào tính chất \(H_2SO_4\) đặc háo nước.
d. Khi làm thí nghiệm xong để xử lý khí Cl dư ta phải dẫn khí qua bình đựng các dung dịch bazơ dư, để bazơ tác dụng với khí Clo tạo thành muối
Ví dụ: NaOH
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
\(a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b.Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ c.2Na+S\xrightarrow[]{t^0}Na_2S\\ d.Ca+Cl_2\xrightarrow[]{t^0}CaCl_2\\ e.MgO+2HNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+H_2O\\ f.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ g.CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ h.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ i.Cl+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\\ k.MgO_2+4HCl_{đặc}\xrightarrow[nhẹ]{đun}MgCl_2+Cl_2+2H_2O\)
- amoniac:
Hoá lỏng không khí thu lấy N2
\(2H_2O\xrightarrow[]{\text{điện phân}}2H_2\uparrow+O_2\uparrow\\ N_2+3H_2\xrightarrow[]{t^o,p,xt}2NH_3\uparrow\)
- ure:
\(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\uparrow\\ 2NH_3+CO_2\xrightarrow[]{t^o,p}\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
- sunperphotphat đơn:
\(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\uparrow\\ 2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\uparrow\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ 4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(3CaO+2H_3PO_4\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2O\\ Ca_3\left(PO_4\right)_2+2H_2SO_4\rightarrow Ca\left(H_2PO_4\right)_2+2CaSO_4\)
- sunperphotphat kép:
\( Ca_3\left(PO_4\right)_2+4H_3PO_4\rightarrow3Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)
- rượu:
\(C+2H_2\xrightarrow[]{t^o}CH_4\uparrow\\ 2CH_4\xrightarrow[\text{làm lạnh nhanh}]{t^o}C_2H_2\uparrow+3H_2\uparrow\\ C_2H_2+H_2\xrightarrow[t^o]{Pd\text{/}PdCO_3}C_2H_4\uparrow\\ C_2H_4+H_2O\xrightarrow[H^+]{t^o}C_2H_5OH\)
- giấm ăn:
\(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\)
- amoni nitrat:
\(2N_2+5O_2\xrightarrow[sét]{t^o}2N_2O_5\\ N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\\ 2HNO_3+CaO\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O\\ NH_3+H_2O\rightarrow NH_4OH\\ 2NH_4OH+CO_2\rightarrow\left(NH_4\right)_2CO_3+H_2O \\ \left(NH_4\right)_2CO_3+Ca\left(NO_3\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NH_4NO_3\)