K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2021

Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử

Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử : 

- Hóa xanh : Ba(OH)2

- Hóa đỏ : H2SO4

Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại : 

- Kết tủa trắng : Na2SO4

- Không HT : CaCl2

PTHH em tự viết nhé !

23 tháng 10 2021

NaCl2 

 

9 tháng 10 2023

- Trích mẫu thử.

- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào quỳ tím.

+ Quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH. (1)

+ Quỳ không đổi màu: NaCl, Na2SO4. (2)

- Cho mẫu thử nhóm (1) và (2) pư với nhau.

+ Có tủa trắng: nhóm (1) là Ba(OH)2, nhóm (2) là Na2SO4.

+ Không hiện tượng: còn lại.

- Dán nhãn.

28 tháng 6 2021

- Trích các chất làm mẫu thử và đánh số thứ tự .

- Nhúng quỳ tím vào từng mẫu thử .

+, Mẫu thử hóa xanh hoặc hơi xanh : Na2CO3;KOH;Ba(OH)2

+, Mẫu thử hóa đỏ là : H2SO4

+, Mẫu thử không màu là : NaCl, Na2SO4,

- Nhỏ H2SO4 thu được vào nhóm hóa xanh

+, Xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2

Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O

+ Xuất hiện khí là Na2CO3

Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + CO2

+, Không có hiện tượng là KOH .

- Nhỏ Ba(OH)2 vào nhóm không màu .

+, Xuất hiện kết tủa là Na2SO4

Na2so4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + NaOH

+, Chất còn lại là NaCl không hiện tượng .

28 tháng 6 2021

Chỉ dùng thêm quỳ tím,trình bày phương pháp hóa học nhận biết 6 lọ dung dịch bị mất nhãn gồm: Na2CO3,NaCl,KOH,Na2SO4,Ba(OH)2,H2SO4

Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử

+ Lọ nào làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4

+ Lọ nào làm quỳ tím hóa xanh : Na2CO3, KOH, Ba(OH)2

+ Lọ nào không làm quỳ tím đổi màu : NaCl, Na2SO4

Dùng H2SO4 đã nhận biết được ở trên cho tác dụng với lần lượt các mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh

+ Chất nào phản ứng có khí thoát ra : Na2CO3

\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)

+ Chất nào phản ứng tạo kết tủa : Ba(OH)2

\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+H_2O\)

+ Không có hiện tượng : KOH

\(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)

Dùng dung dịch Ba(OH)2 đã nhận biết ở trên tác dụng với mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu

+Chất nào phản ứng xuất hiện kết tủa : Na2SO4

\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)

+Chất còn lại không có hiện tượng gì là NaCl

17 tháng 10 2021

Trích mẫu thử : 

Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử : 

+ Hóa xanh : Ba(OH)2

+ Không đổi màu : NaCl , Na2SO4

 Cho dung dịch Ba(OH)2 ở trên vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu : 

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4

Pt : \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)

 Không hiện tượng : NaCl

 Chúc bạn học tốt

31 tháng 7 2021

- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh STT.

- Nhúng quỳ tím vao các mẫu thử.

+ Mẫu làm quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4

+ Mẫu làm quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH

+ Mẫu không làm quỳ đổi màu: NaCl, BaCl2

- Lấy một trong 2 axit cho tác dụng với muối:

TH1: Trong các mẫu muối không phản ứng => Axit đã dùng là HCl => Axit còn lại là H2SO4.

Cho axit H2SO4 tác dụng với muối.

+ Mẫu không phản ứng: NaCl

+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: BaCl2

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

Cho axit H2SO4 tác dụng với các bazo.

+ Mẫu phản ứng nhưng không có hiện tượng đặc trưng: NaOH

+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: Ba(OH)2

\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

TH2: Trong các mẫu muối có một mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng => Mẫu muối đó là BaCl2 => Mẫu muối còn lại là NaCl, mẫu axit đã dùng là H2SO4 => Mẫu axit còn lại là HCl. (Phương trình tương tự bên trên)

Tương tự cho axit H2SO4 tác dụng với bazo như trên để nhận biết 2 bazo còn lại.

1 tháng 11 2023

- Trích mẫu thử.

- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Quỳ hóa xanh: KOH, Ba(OH)2 (1)

+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4.

+ Quỳ không đổi màu: KCl, Na2SO4. (2)

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với H2SO4 vừa nhận biết được.

+ Có tủa trắng: Ba(OH)2

PT: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

+ Không hiện tượng: KOH

- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với dd Ba(OH)2 vừa nhận biết được.

+ Có tủa trắng: Na2SO4

PT: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\)

+ Không hiện tượng: KCl.

- Dán nhãn.

15 tháng 10 2021

- Dùng quỳ tím

+) Hóa đỏ: H2SO4

+) Không đổi màu: NaCl

+) Hóa xanh: Ba(OH)2 và NaOH

- Đổ dd K2SO4 vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2

PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+K_2SO_4\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaOH

Câu 1:

- Dùng quỳ tím

+) Quỳ tím hóa xanh: KOH và Ba(OH) (Nhóm 1)

+) Quỳ tím không đổi màu: CaCl2 và Na2SO4  (Nhóm 2)

- Sục CO2 vừa đủ vào nhóm 1

+) Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2

PTHH: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)

+) Không hiện tượng: KOH

- Đổ BaCl2 vào từng dd trong nhóm 2

+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4

PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: CaCl2

Câu 2:

- Dùng quỳ tím

+) Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4

+) Quỳ tím hóa đỏ: HCl và H2SO4

- Đổ dd BaCl2 vào từng dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4

PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: HCl

Câu 3:

- Đổ dd BaCl2 vào các dd

+) Xuất hiện kết tủa: K2SO4

PTHH: \(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: KNO3 và KCl

- Đổ dd AgNO3 vào từng dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: KCl

PTHH: \(AgNO_3+KCl\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\)

+) Không hiện tượng: KNO3

 

Câu 4

- Dùng quỳ tím

+) Quỳ tím không đổi màu: NaCl

+) Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4 và KNO3

- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4 

PTHH: \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: KNO3

Câu 5:

- Đổ dd nước vôi trong dư vào các chất

+) Không hiện tượng: KCl

+) Xuất hiện khí có mùi khai: NH4NO3

PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+2NH_4NO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2NH_3\uparrow+2H_2O\)

+) Xuất hiện kết tủa: Ca(H2PO4)2

PTHH: \(2Ca\left(OH\right)_2+Ca\left(H_2PO_4\right)_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2\downarrow+4H_2O\)

 

 

 

7 tháng 11 2016

Lời giải.

Lấy từ mỗi lọ một mẫu hóa chất (gọi là mẫu thử) để làm thí nghiệm nhận biết.

Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:

- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).

- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).

Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH

 

7 tháng 11 2016

Quỳ tím hóa xanh Ba(OH)2 và NaOH
Cho 2 dung dịch hóa xanh thử vào từng lọ còn lại . làm kết tủa trắng là Na2SO4 và BaSO4
Còn lại là NaCl

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4.Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4.Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau:a) ............ + FeS2 ➡ SO2 + .........b) HCl + ......... ➡ AgCl +...
Đọc tiếp

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4.

Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4.

Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) ............ + FeS2 ➡ SO2 + .........

b) HCl + ......... ➡ AgCl + ...........

c) NaCl + ......... ➡ NaOH + Cl2 + ...........

d)NaOH + ....... ➡ NaCl + ................

e) Cu + .......... ➡ CuSO4 + SO2 +H2O

Câu 4. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau:

\(Na\underrightarrow{\left(1\right)}Na_2O\underrightarrow{\left(2\right)}Na_2CO_3\underrightarrow{\left(3\right)}Na_2SO_4\underrightarrow{\left(4\right)}NaCl\underrightarrow{\left(5\right)}NaOH\)

Câu 5. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau:

S ➡(1) SO2 ➡(2) SO3 ➡ (3) H2SO4 ➡ (4) SO2 ➡ (5) Na2SO3.

Câu 6. Hoà tan 5,6 gam Iron (Fe) trong m gam dung dịch HCl 3,65% vừa đủ để sinh ra khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn.

a)Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn.

b) Tính m gam.

c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

Câu 7. Cho 63,6g hỗn hợp hai chất CaSO3 và CaO vào dung dịch acid HCI Kết thúc phản ứng thu được 7,437lít khí (đkc) thoát ra. Hãy tính:

a ) Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.

b) Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

Câu 8. Cho 41,2g hỗn hợp hai chất CaCO3, và CaO vào dung dịch acid HNO3 .Kết thúc phản ứng thu được 7,437 lít khí (dkc) thoát ra. Hãy tính:

a)Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu

b ) Khối lượng dung dịch HNO3, 10,5% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

câu 9. trình bày phương trình hóa học để phân biệt 3 dung dịch khôg màu chứa riêng biệt  trong 3 ống nghiệm: Na2SO4, HCl, H2SO4

1
29 tháng 10 2023

Bạn tách từng bài ra nhé.