Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một bếp điện loại 180V – 120W hoạt động bình thường...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 11 2019

Chọn C

Gọi R0, ZL, ZC là điện trở thuần, cảm kháng và dung kháng của quạt điện.

Công suất định mức của quạt P = 120W, dòng điện định mức của quạt I. Gọi R2 là giá trị của biến trở khi hoạt động bình thường khi điện áp U = 220V.

Khi biến trở có giá trị R= 70Ω thì I= 0, 75A, P= 0, 928P = 111, 36W

P1=I12R0 (1) => R0 = P1/I12  198Ω (2)

I1 = U Z 1 = U R 0 + R 1 2 + Z L - Z C 2  = 220 268 2 + Z L - Z C 2   

 

Suy ra : Z L - Z C 2 = 220 0 , 75 2 – 2682  => |ZL – ZC| ≈  119Ω (3)

Khi bếp điện hoạt động bình thường, ta có: P=I2R0 =120W (4)

Với I = U Z  = U R 0 + R 2 2 + Z L - Z C 2  (5)

P = U 2 R 0 R 0 + R 2 2 + Z L - Z C 2  => R0 + R2  256Ω => R2 ≈ 58 Ω

R2 < R=> ∆R = R2 – R1 = -12Ω 

Phải giảm 12Ω

4 tháng 6 2016

Gọi $R_0,Z_L,Z_C$ là các thông số của quạt

Theo bài ra ta có $P_{đm}=120 W $, Dòng điện định mức của quạt là $I$

Gọi $R_2$ là giá trị của biến trở khi quạt hoạt động bình thường khi $U=220V$

Khi $R_1=70.\Omega $ thì $I_1=0,75 A,P_1=0,928P=111,36W$

$P_1=I_1^2.R_0$

$\Rightarrow R_0=\dfrac{P_1}{I_1^2}=198\Omega $

Ta có $I_1=\dfrac{U}{Z_1}=\dfrac{U}{\sqrt{\left(R_0+R_1\right)^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}}=\dfrac{220}{\sqrt{268^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}}$

$\Rightarrow \left(Z_L-Z_C\right)^2=119^2$

Ta lại có

$P=I^2.R_0$

Với $I=\dfrac{U}{Z}=\dfrac{U}{\sqrt{\left(R_0+R_1\right)^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}}$

$\Rightarrow P=\dfrac{U^2}{\left(R_0+R_2\right)^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}$

$\Rightarrow R_0+R_2=256\Omega $

$\Rightarrow R_2=58\Omega $

$R_2 < R_1$

$\Rightarrow \Delta. R=R_1-R_2=12\Omega $

15 tháng 3 2019

Đáp án C.

Lúc đầu động cơ hoạt động dưới định mức, công suất tiêu thụ của nó:

Từ phương trình adcknGIw1ibg.png chiếu lên trục hoành và trục tung ta được:

Kết hợp với 

Khi động cơ hoạt động bình thường:

Từ phương trình veto: Asode8h7KxaS.pngchiếu lên trục hoành và trục tung ta được

 

Nên 

Vậy điện trở có giá trị giảm đi:

1 tháng 1 2017

Chọn đáp án D

Quạt điện có điện trở thuần R, cảm kháng  Z L , dung kháng  Z C

+ R b 2  quạt hoạt động bình thường 

Tổng trở 

 

Vậy phải giảm điện trở của biến trở đi 12Ω

6 tháng 7 2017

Đáp án D

Giản đồ vecto:

+ Ban đầu: Động cơ hoạt động dưới định mức:

(1)

Điện áp trên R: 

Từ giản đồ ta có: (2)

Từ (1) và (2) 

 

+ Lúc sau : động cơ hoạt động BT

Suy ra phải tăng biên trở thêm 132,5 – 50 = 82,5(Ω)

18 tháng 1 2019

14 tháng 10 2017

Chọn đáp án C

28 tháng 7 2019

Chọn D.

Gọi  R 0 , Z L , Z C  là các thông số của quạt

Theo đề ta có P = 100W, dòng điện định mức của quạt là I

Khi  R 1 = 100 Ω thì

Thay đổi biến trở để nó hoạt động bình thường

cần giảm  49 Ω

Đặt điện áp u=U\(\sqrt{2}\)cos( 100\(\pi t\)) .vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp . Đoạn mạch AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = \(\frac{2}{\pi}\)(H), đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C biến đỏi được . Nối vào hai đầu AN một vôn kế lí tưởng. Lúc đầu điện dung có giá trị C1, điều chỉnh biến trở thì chỉ...
Đọc tiếp

Đặt điện áp u=U\(\sqrt{2}\)cos( 100\(\pi t\)) .vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp . Đoạn mạch AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = \(\frac{2}{\pi}\)(H), đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C biến đỏi được . Nối vào hai đầu AN một vôn kế lí tưởng. Lúc đầu điện dung có giá trị C1, điều chỉnh biến trở thì chỉ số vôn kế không thay đổi . Giữ cố định biến trở , để dòng điện trong mjach đạt cực đại thì phải :

A. tăng điện dung thêm một lượng \(\frac{10^{-4}}{\pi}\) (F)

B tăng điện dung thêm một lượng \(\frac{10^{-4}}{4\pi}\)(F)

C giảm điện dung bớt một lượng \(\frac{10^{-4}}{4\pi}\)(F)

D giảm điện dung bớt một lượng \(\frac{10^{-4}}{\pi}\)(F)

1
13 tháng 6 2016

Chia thành hai bài toán nhỏ

Bài 1, $R$ thay đổi để $U_{RL}$ không đổi, bài này quen thuộc rồi, ta được : $Z_{C_1}=2Z_L=400 \Omega$

Bài toán 2: $C$ thay đổi để $I_{max}$ là cộng hưởng thì $Z_C=Z_L=200 \Omega$

Vậy cần tăng tụ C thêm $\dfrac{10^{-4}}{4\pi}F$

Bài 1: Mạch điện gồm một biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây không thuần cảm r=10Ω và tụ điện C. Thay đổi R ta thấy với hai giá trị R1=15Ω và R2=39Ω thì mạch tiêu thụ công suất như nhau. Để công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại thì R bằng bao nhiêu?Bài 2: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm ba phần tử: Điện trở R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp, giá trị của...
Đọc tiếp

Bài 1: Mạch điện gồm một biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây không thuần cảm r=10Ω và tụ điện C. Thay đổi R ta thấy với hai giá trị R1=15Ω và R2=39Ω thì mạch tiêu thụ công suất như nhau. Để công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại thì R bằng bao nhiêu?

Bài 2: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm ba phần tử: Điện trở R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp, giá trị của L có thể thay đổi được. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là u=100\(\sqrt{2}\) cos(100πt + π/6) (V), R=100Ω, C=(10-4)/(2π), vôn kế lí tưởng. Khi thay đổi L, thấy có một giá trị làm cho vôn kế chỉ cực đại, giá trị đó của L là bao nhiêu?

Bài 3: Mạch điện xoay chiều gồm R, L, C ghép nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U=100\(\sqrt{3}\) V vào hai đầu đoạn mạch. Khi I biến thiên, có một giá trị của L làm UmaxL, lúc đó thấy UC = 200V. Hiệu điện thế trên cuộn dây thuần cảm đạt giá trị cực đại bằng bao nhiêu?

Bài 4: Đặt điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB là: u=120\(\sqrt{2}\) cosωt (V). Khi G là ampe kế lí tưởng thì nó chỉ \(\sqrt{3}\) A. Khi thay G bằng vôn kế lí tưởng thì nó chỉ 60V, lúc đó điện áp giữa hai đầu MB lệch pha 600 so với điện áp giữa hai đầu AB. Tìm tổng trở của cuộn dây.

2
29 tháng 11 2016

Bài 1:

Để công suát tiêu thụ trê mạch cực đại thì:

\((R+r)^2=(R_1+r)(R_1+r)\)

\(\Rightarrow (R+10)^2=(15+10)(39+10)\)

\(\Rightarrow R=25\Omega\)

29 tháng 11 2016

Bài 2: Có hình vẽ không bạn? Vôn kế đo hiệu điện thế của gì vậy?