Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đường thẳng ax + by = c đi qua M (0 ; 3) và N (-1 ; 0) nên tọa độ của M và N nghiệm đúng phương trình đường thẳng
Điểm M: a.0 + b.3 = c ⇔ b = {c/3}
Điểm N: a(- 1) + b.0 = c ⇔ - a = c
Do đó đường thẳng phải tìm là: ( - cx + (c/3)y = c Vì đường thẳng MN được xác định nên a, b không đồng thời bằng 0, suy ra (c ≠ 0 )
Vậy ta có phương trình đường thẳng là: -3x + y = 3.
a) Đường thẳng ax + by = c đi qua M (0 ; -1) và N (3 ; 0) nên tọa độ của M và N nghiệm đúng phương trình đường thẳng
Điểm M: (a.0 + b(- 1) = c ⇔ - b = c
Điểm N: (a.3 + b.0 = c ⇔ 3a = c ⇔ a = c/3
Do đó đường thẳng phải tìm là (c/3)x - cy = c. Vì đường thẳng MN được xác định nên a, b không đồng thời bằng 0, suy ra (c ≠ 0
Vậy ta có phương trình đường thẳng là x – 3y = 3
b) Đường thẳng ax + by = c đi qua M (0 ; 3) và N (-1 ; 0) nên tọa độ của M và N nghiệm đúng phương trình đường thẳng
Điểm M: (a.0 + b.3 = c ⇔ b = {c/3}
Điểm N: (a(- 1) + b.0 ⇔ - a = c
Do đó đường thẳng phải tìm là: ( - cx + (c/3)y = c Vì đường thẳng MN được xác định nên a, b không đồng thời bằng 0, suy ra (c ≠ 0
Vậy ta có phương trình đường thẳng là: -3x + y = 3.
a: Vì y=ax+b có hệ số góc là 2 nên a=2
hay y=2x+b
Thay x=1 và y=3 vào y=2x+b, ta được:
\(b+2\cdot1=3\)
hay b=1
b: Vì y=ax+b đi qua M(0;4) và N(-2;2) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a\cdot0+b=4\\-2a+b=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=4\\-2a=2-b=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=4\\a=1\end{matrix}\right.\)
a: Vì y=ax+b có hệ số góc là 2 nên a=2
hay y=2x+b
Thay x=1 và y=3 vào y=2x+b, ta được:
\(b+2\cdot1=3\)
hay b=1
b: Vì y=ax+b đi qua M(0;4) và N(-2;2) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a\cdot0+b=4\\-2a+b=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=4\\-2a=2-b=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=4\\a=1\end{matrix}\right.\)
a, ĐỒ thị hàm số (1) đi qua điểm M(1/2;-2 )
<=> -2 = 1/2.a -3
<=> 1/2.a= -2+3
<=> 1/2.a = 1
<=> a = 2
b, Ta có tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số ( 1) và độ thị hàm số y= - 3x + 2 ( đặt là 1' )là nghiệm của hệ phương trình :
\(\hept{\begin{cases}ax-3=-3x+2\\y=ax-3\end{cases}}\)mà (1 ) cắt (1') tại điểm có tung độ bằng 5 => y =5 => Ta có : \(\hept{\begin{cases}ax-3=-3x+2\\5=ax-3\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a.\frac{8}{a}-3=-3.\frac{8}{a}+2\\x=\frac{8}{a}\end{cases}}\Leftrightarrow a=-8}\)
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(√3 ; 2) ⇔ a.√3 + b = 2 (*)
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(0; 2) ⇔ a.0 + b = 2 ⇔ b = 2.
Thay b = 2 vào (*) ta được a.√3 + 2 = 2 ⇔ a.√3 = 0 ⇔ a = 0.
Vậy a = 0 và b = 2.
Đường thẳng y = ax + b song song với đường thẳng y = √3 x nên a = √3 và b ≠ 0. Khi đó hàm số có dạng y = √3 x + b
Đồ thị hàm số đi qua điểm (1; √3 + 5) nên ta có:
√3 + 5 = √3 . 1 + b => b = 5
Vậy hàm số là y = √3 x + 5
Đường thẳng ax + by = c đi qua M (0 ; -1) và N (3 ; 0) nên tọa độ của M và N nghiệm đúng phương trình đường thẳng
Điểm M: a.0 + b(- 1) = c ⇔ - b = c
Điểm N: a.3 + b.0 = c ⇔ 3a = c ⇔ a = c/3
Do đó đường thẳng phải tìm là (c/3)x - cy = c. Vì đường thẳng MN được xác định nên a, b không đồng thời bằng 0, suy ra (c ≠ 0)
Vậy ta có phương trình đường thẳng là x – 3y = 3