Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ "Vai" trong câu : "Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối." được dùng với nghĩa gốc
Câu hỏi 2:
Điền từ trái nghĩa với từ "nắng" vào chỗ trống : "Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa."
Câu hỏi 3:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Các từ "bình yên, hòa bình, thanh bình" là các từ đồng nghĩa.
Câu hỏi 4:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Một miếng khi đói bằng một gói khi no."
Câu hỏi 5:
Điền từ trái nghĩa với "bay" vào chỗ trống:
"Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay."
Câu hỏi 6:
Điền từ trái nghĩa với từ "chua" vào chỗ trống :
"Ai ơi chua ngọt đã từng.
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau."
Câu hỏi 7:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Vườn không nhà trống."
Câu hỏi 8:
Từ "Dòng" trong câu: "Dòng người tấp nập đến tham dự lễ hội." được dùng với nghĩa chuyển
Câu hỏi 9:
Điền từ trái nghĩa với "sống" vào chỗ trống: "Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết"
Câu hỏi 10:
Giải câu đố:
"Để nguyên chờ cá đớp mồi
Có huyền nhộn nhịp xe người qua lại
Nặng vào em mẹ quê ta
Nhiều khi gọi bạn thiết tha ân tình
Từ thêm dấu huyền là từ gì ?
Trả lời: từ cầu
Chúc bạn học tốt
Thanks
Câu hỏi 1:
Từ "Vai" trong câu : "Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối." được dùng với nghĩa gốc
Câu hỏi 2:
Điền từ trái nghĩa với từ "nắng" vào chỗ trống : "Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa."
Câu hỏi 3:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Các từ "bình yên, hòa bình, thanh bình" là các từ đồng nghĩa.
Câu hỏi 4:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Một miếng khi đói bằng một gói khi no."
Câu hỏi 5:
Điền từ trái nghĩa với "bay" vào chỗ trống:
"Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay."
Câu hỏi 6:
Điền từ trái nghĩa với từ "chua" vào chỗ trống :
"Ai ơi chua ngọt đã từng.
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau."
Câu hỏi 7:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Vườn không nhà trống."
Câu hỏi 8:
Từ "Dòng" trong câu: "Dòng người tấp nập đến tham dự lễ hội." được dùng với nghĩa chuyển
Câu hỏi 9:
Điền từ trái nghĩa với "sống" vào chỗ trống: "Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết "
Câu hỏi 10:
Giải câu đố:
"Để nguyên chờ cá đớp mồi
Có huyền nhộn nhịp xe người qua lại
Nặng vào em mẹ quê ta
Nhiều khi gọi bạn thiết tha ân tình
Từ thêm dấu huyền là từ gì ?
Trả lời: từ cầu
Học tốt nhé ~!!!!!
a. - Từ đồng nghĩa với từ biên cương là từ biên giới.
b. - Từ đầu được dùng theo nghĩa chuyển.
- Từ ngọn được dùng theo nghĩa chuyển.
c. Trong bài thơ Chiều biên giới của Lò Ngân Sủn có hai đại từ xưng hô. Đó là "em" và "ta".c
d. * Câu văn miêu tả: Chiều biên giới thật đẹp khi ta được ngắm nhìn hoa đào đua nở thắm hồng; mùa sở ra cây non chổi biếc; và từng bậc thang nơi lưng đồi: lúa đang trĩu hạt mỡ màng, trông xa như từng lớp mây đang sà xuống mặt đất.
Điền từ trái nghĩa với "sống" vào chỗ trống: "Đoàn kết là sống, chia rẽ là ......chết........... "
Câu hỏi 2:
Từ "Vai" trong câu : "Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối." được dùng với nghĩa ......gốc......... .
Câu hỏi 3:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Yêu nước ......thương........ nòi."
Câu hỏi 4:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Một miếng khi ...........đói.......... bằng một gói khi no."
Câu hỏi 5:
Điền từ trái nghĩa với "bay" vào chỗ trống:
"Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm ........đậu............ rồi lại bay."
Câu hỏi 6:
Giải câu đố:
"Để nguyên chờ cá đớp mồi
Có huyền nhộn nhịp xe người qua lại
Nặng vào em mẹ quê ta
Nhiều khi gọi bạn thiết tha ân tình
Từ thêm dấu huyền là từ gì ?
Trả lời: từ .......cầu.........
Câu hỏi 7:
Điền từ trái nghĩa với từ "chua" vào chỗ trống :
"Ai ơi chua ......ngọt......... đã từng.
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau."
Câu hỏi 8:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Các từ "bình yên, hòa bình, thanh bình" là các từ ........đồng.......... nghĩa.
Câu hỏi 9:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Vườn .....không...... nhà trống."
Câu hỏi 10:
Điền từ trái nghĩa với từ "nắng" vào chỗ trống : "Nắng tốt dưa, ...mưa...... tốt lúa.
Đây là vòng 10 trạng nguyên tiếng việt đúng ko bạn
Trong câu" Ai thế nào?", vị ngữ được cấu tạo bởi tính từ.
Chòng chành nhịp võng ca dao.
Bản sắc
Hiền
Bài 3:
1. tấc vàng
2. nghĩa chuyển
3. từ hai vế câu
4. che bóng
5. yếu
6. chê
7. công
8. nghĩa
9. dưa
10. ô
Câu
a) Mùa xuân (1) là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.(2)
b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “Người thọ 70, xưa nay hiếm.” (...) khi người ta đã ngoài 70 xuân (3), thì tuổi càng cao, sức khỏe càng thấp.
Nghĩa của từ “xuân”
xuân (1) - Chỉ thời tiết. “Mùa xuân” là mùa đầu tiên trong bốn mùa.
xuân (2) Có nghĩa là tươi đẹp.
xuân (3) - Chỉ tuổi tác của con người.