Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Thức ăn của chuột là sâu ăn lá cây. Động vật ăn thịt chuột là rắn.
Sâu ăn lá cây → Chuột → Rắn
- Sâu ăn lá cây → Bọ ngựa → Rắn
Lá cây → Sâu → Chuột
Chuột → Cầy → Đại bàng
- Mỗi loài sinh vật là một mắt xích tiêu thụ mắt xích đứng trước và bị mắt xích đứng sau tiêu thụ.
- Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước vừa là sinh vật bị mắt xích đứng sau tiêu thụ.
a) Số lượng NST đơn trong tế bào thể một (2n-1) đang ở kì sau quá trình NP là: 2 x (2n-1) = 4n -2= 22 (NST)
b)Số lượng NST trong hợp tử thể tam bội: 3n = 36 (NST)
c) Số loại thể ba (2n+1) tối đa có thể có là 6 (6 cặp NST n=6)
Bài 1:
1.
Bộ NST của 1 loài là 2n = 14:
Ở kì giữa của nguyên phân 1 tế bào có :
14 NST kép
28 cromatit
14 tâm động
2. Tương tự
Bài 2:
1, Số đợt nguyên phân là x: 2x . 8 = 256 => x = 5
2, Số tế bào tạo ra là : 25 = 32 tế bào
a, Số cromatit ở kì giưa của các tế bào là : 16 . 32 = 512 cromatit
b, Số tâm động ở kì giữa của các tế bào : 8 . 32 =256
Số tâm động ở kì sau của tế bào : 16 . 32 = 512
c, Số nst ở kì sau của các tế bào : 16 . 32 = 512 nst đơn
NP: số NST và trạng thái : số cromatit:
Kì TG : 2n = 14 (kép) Kì TG : 4n = 28
kì đầu : 2n = 14(kép) Kì đầu : 4n = 28
Kì giữa : 2n = 14 (kép) kì giữa : 4n = 28
Kì sau : 4n = 28(đơn) kì sau : 0
kì cuối : 2n = 14(đơn) kì cuối : 0
GP1: số NST và trạng thái: số cromatit:
kì TG : 2n = 14(kép) kì TG : 4n = 28
kì đầu 1 : 2n = 14(kép) kì đầu 1: 4n = 28
kì giữa 1 : 2n =14 (kép) kì giữa 1 : 4n=28
kì sau 1: 2n =14 (kép) kì sau 1: 4n =28
kì cuối 1 : n=7 (kép) kì cuối 1 : 2n=14
GP2 : số NST và trạng thái: số cromatit:
Kì TG : n=7 (kép) kì TG : 2n=14
kì đầu 2 : n=7(kép) kì đầu 2: 2n=14
kì giữa 2 : n=7(kép) kì giữa 2 : 2n =14
kì sau 2 : 2n=14(đơn) kì sau 2 : 0
kì cuối 2: n=7(đơn) kì cuối 2 :0
- Gọi a là số tế bào sinh dưỡng của nhóm 1 => số lần NP của nhóm là b
b là số tế bào sinh dục sơ khai của nhóm 2 => số lần NP của nhóm là a
2n là bộ NST lưỡng bội của loài
Theo bài ra : Tổng số tế bào ban đầu của 2 nhóm bằng số NST đơn trong bộ lưỡng bội của loài => a+b=2n
Tổng số tế bào con được sinh ra từ 2 nhóm là a x \(2^b\) + b x \(2^a\)= 152 (1)
Môi trường cung cấp 1152 NST đơn => a x (\(2^b\)-1) x 2n + b x (\(2^a\)-1) x 2n = 1152 (2)
Từ (1) và (2) giải ptr ta được 2n = 8
Suy ra a+b=8 (3)
Từ (1) và (3) => a= 2, b=6
hoặc a=6, b =2
- Theo bài ra: số NST có trong các hợp tử là 8192 NST đơn
mà hợp tử có bộ NST là 2n đơn
=> số hợp tử được tạo ra là 8192 / 8 = 1024 (hợp tử)
mà 1/4 số giao tử tạo thành được thụ tinh tạo hợp tử
=> số giao tử được tạo thành là 1024 * 4 = 4096 (giao tử)
* Nếu a=2, b=6 => Số tế bào thực hiện giảm phân là b x \(2^a\)x \(2^5\)= 768 ( tế bào)
mà có 4096 giao tử được tạo ra => mỗi tế bào tạo số giao tử là 4096 / 768 = 5,333 ( loại )
* Nếu a = 6 , b=2 => số tế bào thực hiện giảm phân là b x \(2^a\)x \(2^5\) = 4096 (tế bào )
mà có 4096 giao tử được tạo ra => mỗi tế bào tạo số giao tử là 4096 / 4096 = 1 (giao tử)
Suy ra đây là tế bào sinh dục cái.
- Nhóm 1 có 6 tế bào
Nhóm 2 có 2 tế bào
Cá thể là con cái.
Gọi k là số lần nguyên phân, theo bài ra ta có:
5 x ( 2\(^k\) - 1 ) x 2n = 5890 (1)
5 x 2\(^k\) x 2n = 6080. (2)
lấy (2) - (1) ta có:
5 x 2n = 6080 - 5890 = 190
⇒ 2n = 38
Thay vào (2) ta có:
5 x 2\(^k\) x 38 = 6080 ⇒ 2\(^k\) = 32 ⇒k = 5
Vậy tb nguyên phân 5 lần
a, Trong mỗi tế bào con thực hiện nguyên phân có
38 tâm động khi tế bào ở kì đầu
38 NST khi tế bào ở kì giữa
76 NST khi tế bào ở kì sau
b,
Số tế bào bước vào lần nguyên phân cuối cùng là: 5 x 2\(^4\) = 80
Trong các tế bào thực hiện lần nguyên phân cuối cùng có:
38 x 80 = 3040 tâm động khi các tế bào ở kì đầu
38 x 80 = 3040 NST khi các tế bào ở kì giữa
76 x 80 = 6080 NST khi các tế bào ở kì sau
Trong mỗi câu sau, câu nào đúng, câu nào sai, giải thích ngắn gọn.
a. Kháng nguyên là những phân tử protein do tế bào lympho B tạo ra để chống lại tác nhân gây bệnh.\(\rightarrow\) Đúng
b. Khi không có kích thích của thức ăn, gan vẫn tiết mật còn các tuyến ruột hoàn toàn không tiết dịch. \(\rightarrow\) Đúng
c. Một loài thực vật có 2n = 12. Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội là 18. \(\rightarrow\) Đúng
d. Tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. \(\rightarrow\) Sai vì chỉ có tính trạng chất lượng mới phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
e. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắc xích gồm nhiều loài sinh vật. \(\rightarrow\) Sai vì để biết có nhiều loài sinh vật trong 1 mắt sích thứa ăn thì còn phụ thuộc vào chuỗi thức ăn.