Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quặng, than cốc và chất trợ dung được đưa từ thiết bị chất liệu vào lò và xếp thành từng lớp xen kẽ. Không khí nóng (800oC) được nén vào lò qua các lỗ gió ở nhiệt độ cao, than cốc bị đốt cháy sinh ra khí carbon monoxit (CO), khí này sẽ khử oxit sắt tạo thành sắt. Ở nhiệt độ rất cao (1500oC – 2000oC), sắt nóng chảy hoà tan một lượng nhỏ carbon và một số nguyên tố khác tạo thành gang lỏng chảy xuống đáy lỗ và được đưa ra ngoài qua cửa thoát gang. Khi lỗ làm việc, khi nóng hình thành bên trong bốc lên trên và thoát ra ngoài theo ống dẫn khí thai. Đã với bị phân huỷ thành canxi oxit (CaO), kết hợp với một số tạp chất có lẫn trong quãng tạo thành xi nổi lên trên gang và thoát ra theo của thoát xỉ.
Các tính chất của vật liệu phi kim loại:
- Tính chất cơ học
- Tính chất vật lí
- Tính chất hoá học
- Tính công nghệ
So sánh | Gang | Thép
| Đồng | Nhôm |
Cứng | Cứng | Cứng | ||
Dẻo | Không dẻo | Dẻo | Tính dẻo cao | Tính dẻo cao |
Khả năng biến dạng | Không rèn, dập được nhưng đúc tốt | Biến dạng dẻo | Độ bền cao | Dễ uốn |
Tính giòn | Giòn | Không giòn | Không giòn | Không giòn |
Màu sắc | Màu xám | Màu xám trắng | Màu vàng, hơi ngả đỏ | Màu trắng |
Tham khảo:
quặng sắt, ví dụ như quặng manhetit (chứa Fe304), quặng hematit; than cốc (than tinh luyện); không khí có nhiều oxi và một số chất phụ gia khác như đá vôi CaCO3
Nguyên liệu để sản xuất gang là quặng sắt, quặng hematit; than cốc, không khí có nhiều oxi và một số chất phụ gia khác
Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt là lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt cuối cùng thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu.
Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt là lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt cuối cùng thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu.
- Bản chất: Nối các chi tiết kim loại với nhau bằng cách nung nóng chỗ nối đến tráng thái chảy, sau khi kim loại kết tinh sẽ tạo thành mối hàn.
- Ưu điểm: Tiết kiệm được kim loại, nối được các kim loại có tính chất khác nhau. Hàn tạo ra được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp. Độ bền của mối hàn cao và kín.
- Nhược điểm: Các chi tiết hàn dễ bị cong, vênh.
- Bản chất: Là rót kim loại vào khuôn, sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.
Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc | |
Ưu điểm | - Đục được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau. - Đúc được các vật phức tạp ở bất kì khối lượng nào. - Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng suất rất cao. |
Nhược điểm | - Sản phẩm tạo ra có thể bị khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ,… |
- Bản chất: Là rót kim loại vào khuôn, sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.
Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc | |
Ưu điểm | - Đục được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau. - Đúc được các vật phức tạp ở bất kì khối lượng nào. - Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng suất rất cao. |
Nhược điểm | - Sản phẩm tạo ra có thể bị khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ,… |
cứng và giòn, có nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ đúc.