Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Sau khi bị cuốn ra biển thì thành phần kiểu gen của quần thể này là: 0,6Aa : 0,15aa = 0,8Aa : 0,2aa.
Tần số alen A là: 0,8 : 2 = 0,4 ⇒ tần số alen a là: 1 - 0,4 = 0,6.
Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Đáp án D
Các cá thể AA không thực hiện sinh sản nên ở thế hệ tiếp theo quần thể có cấu trúc: 0,8Aa : 0,2aa
Vậy tần số alen: A = 0,4; a = 0,6.
Vaayjcaaus trúc quần thể ở thế hệ tiếp theo là: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
Đáp án : B
A dài trội không hoàn toàn a không cánh
Aa : cánh ngắn
P: 0,25AA : 0,6Aa : 0,15aa
AA bị loại bỏ
P trở thành : 0,8Aa : 0,2aa
Quần thể mới sinh thế hệ tiếp theo là :
F1 : 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Cả 4 phát biểu đều đúng.
- Theo bài ra ta có: A-D- mắt đỏ; aaD- hoặc aadd quy định mắt trắng; A-dd quy định mắt nâu.
- Bố mẹ đều mang kiểu hình mắt đỏ, cánh dài (mang gen A-B-D) mà đời con có kiểu hình mắt trắng, cánh ngắn (mang gen aabbdd) chứng tỏ bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Vì gen B và D nằm trên NST X cho nên kiểu gen của bố mẹ đem lai là AaXBDY x AaXBDXbd
→ (1) đúng.
Ở F1, con đực mắt đỏ, cánh dài có kiểu gen A-XBDY chiếm tỉ lệ 15,375%. Vì kiểu hình A- chiếm tỉ lệ ¾ = 0,75 cho nên kiểu gen XBDY chiếm tỉ lệ:
15,375% : 0,75 = 20,5% = 0,205.
→ 0,205XBDY = 0,5Y.0,41XBD
→ Tần số hoán vị:
1 – 2 x 0,41 = 0,18.
→ (2) đúng.
- Ở phép lai AaXBDY x AaXBDXbd với tần số hoán vị 18% thì cá thể cái mắt đỏ, cánh dài có kiểu gen (A-XBDX-) ở đời con chiếm tỉ lệ:
3/4 x 0,5 = 37,5%
→ (3) đúng.
- Gen A có 3 kiểu gen; Gen B và D có 8 kiểu gen.
→ Có 24 kiểu gen.
→ (4) đúng.
→ Đáp án C.
Đáp án B
Gen quy định chiều dài cánh có 2 alen và tạo được 5 KG → Gen nằm trên vùng không tương đồng của X.
Thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ các loại kiểu gen bằng nhau:
1 XAXA: 1 XAXa: 1 XaXa: 1 XAY: 1 XaY
- Các cá thể mắt đỏ giao phối ngẫu nhiên:
(1 XAXA: 1 XAXa) × XAY
(3/4 XA: 1/4 Xa) × (1/2XA: 1/2 Y)
3/8 XAXA: 1/8 XAXa: 3/8 XAY: 1/8 XaY
Xét các nhận xét:
I – Sai. Nằm trên NST giới tính.
II – Đúng.
III - Đúng
IV – Sai. Trong tổng số ruồi cái (3 XAXA: 1 XAXa), số ruồi cái mang kiểu gen dị hợp chiếm 1/4 (25%)
Tính lại thành phần kiểu gen: 0,5AA : 0,5Aa.
Tần số alen a = 0,25 => A = 0,75
=> Thế hệ sau: AA = 0,752
= 0,5625; aa = 0,252
= 0,0625; Aa = 0,375.
Chọn D.
Đáp án B
(1) Sai. Nếu cho giao phấn ngẫu nhiên:
(0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa) x (0,5AA : 0,4Aa : 0,laa) ® (0,7A : 0,3a)2
® 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
(2) Sai. Chia lại tỉ lệ hoa đỏ: (5AA : 4Aa) x (5AA : 4Aa) ® (14A : 4a)2
® 196AA : 112Aa: 16aa
® Tỉ lệ hoa đỏ (A-) =
(3) Đúng. Chia lại tỉ lệ hoa đỏ: (
5
9
AA :
4
9
Aa) tự thụ
® Tỉ lệ hoa trắng (aa) ở đời con =
4
9
x
1
4
=
1
9
Tỉ lệ (5 AA : 4Aa) cũng giống (
5
9
A
A
:
4
9
A
a
) nhưng tác giả khuyên các bạn nên chọn cách chia tỉ lệ theo kiểu số nguyên (5AA : 4Aa) với các câu hỏi về giao phấn ngẫu nhiên thao tác tính toán sẽ nhanh hơn.
(4) Đúng. Quần thể (0,5AA : 0,4Aa : 0,1 aa) tự thụ cho tỉ lệ các loại kiểu gen:
AA= 0,5+ 0,4.0,25 = 0,6
Aa = 0,4.0,5 = 0,2
aa = 0,1 +0,4.0,25 = 0,2
P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa => p(A) = 0,7 và q(a) = 0,3.
I à sai. Nếu giao phấn ngẫu nhiên F1 là 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09 aa.
II à sai. Chọn cây hoa đỏ ở P (5/9 AA : 4/9Aa) giao phấn ngẫu nhiên thì thu được cây hoa đỏ chiếm ti lệ là: 1 - aa = 1 - (4/9.1/2)2 = 95,06%.
III à đúng. Chọn ra cây hoa đỏ (5/9 AA : 4/9Aa) ở P tự thụ:
+ 5/9 (AA x AA) à F1: aa = 0
+ 4/9 (Aa x Aa) à F1: aa = 4/9 .1/4 = 1/9
IV à đúng. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì:
+ 0,5 x (AA x AA) à 0,5AA
+ 0,4 x (Aa x Aa) à 0,1 AA : 0,2Aa : 0,1 aa
+ 0,1 x (aa x aa) à 0,1 aa =>0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa
Vậy C đúng.
Đáp án C
Vì các cá thể cánh dài bị cuốn ra ngoài biển nên đến khi sinh sản quần thể có cấu trúc: 0,6Aa:0,15aa ↔0,8Aa:0,2aa
Nếu quần thể này ngẫu phối: (0,8Aa:0,2aa) × (0,8Aa:0,2aa) ↔ 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
Nếu quần thể này tự phối: 0,2AA: 0,4Aa:0,4aa
Ta thấy ở quần thể mới sinh ban đầu có cấu trúc 0,25AA :0,6 Aa :0,15aa không cân bằng di truyền nên hình thức sinh sản là tự phối