Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Tỉ số giữa biên độ dao động của M và biên độ dao động của N là 2 a sin 2 π . 16 24 2 . a . sin 2 π . 27 24 = − 6 2
Đáp án D
+ Khoảng cách từ vị trí cân bằng của một nút đến một bụng gần nhất là một phần tư lần bước sóng → λ = 24 cm → Chu kì của sóng T = λ v = 0 , 24 1 , 2 = 0 , 2 s.
Biên độ dao động một điểm trên dây cách nút gần nhất một đoạn d được xác định bởi biểu thức a = A sin 2 π d λ → a P = 2 2 a Q = 2 3 cm.
+ Ta chú ý rằng P và Q nằm trên hai bó sóng đối xứng nhau qua một bó nên dao động cùng pha, tại thời điểm t, thì u P = a P 2 = 2 cm thì u Q = a Q 2 = 3 cm và cũng đang hướng về vị trí cân bằng.
→ Từ hình vẽ, ta thấy khoảng thời gian tương ứng sẽ là Δ t = 3 T 4 = 0 , 015 s
Đáp án A
+ Từ giả thuyết của bài toán ta có thể xác định được điểm N cách nút một gần nhất một đoạn λ 12 , do đó N sẽ dao động với biên độ là 0,5A = 3 mm.
+ Tại thời điểm t, M đang chuyển động với tốc độ v N = v N m a x 2 = 6 π cm/s. Biểu diễn tương ứng trên đường tròn. Hai điểm M và N nằm trên hai bó sóng đối xứng với nhau qua một nút nên dao động ngược pha.
+ Từ hình vẽ ta có thể tính được, tại thời điểm , điểm N có gia tốc: a N = 3 2 a N max = 6 3 m / s 2
Đáp án B
+ C là trung điểm của AB → C dao động với biên độ A C = 2 2 A B
→ Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần li độ của B bằng biên độ của C là ∆ t = 0 , 25 T = 0 , 2 s → T = 0 , 8 s
+ Tốc độ truyền sóng trên dây v = λ T = 4 A B T = 4 . 10 0 , 8 = 50 cm/s
Đáp án C
C là trung điểm của AB nên biên độ của C là
A
C
a
2
với a là biên độ tại bụng
như vậy ta có khoảng thời gian hai lần liên tiếp mà biên độ dao độngcủa C bằng li độ của B là T/4=0,2
⇒
T
=
0
,
8
A, B là một bụng và nút kế tiếp
⇒
λ
=
4
A
B
=
40
c
m
v
=
λ
T
=
50
c
m
/
s
=
0
,
5
m
/
s
Đáp án B
.
*Chọn nút A làm gốc. Điểm B là bụng nên ta có
Hai lần liên tiếp để
(Suy ra từ VTLG).
Đáp án B
+ Phương pháp đại số
Phương trình dao động của một điểm trên dây cách nút gần nhất một khoảng x, khi có sóng dừng là u = 2 a c o s 2 π x λ + π 2 cos ω t − π 2
Bước sóng của sóng truyền trên dây λ = 4 A B = 40 c m
Biên độ của phần từ tại C: a C = a B c o s 2 π x λ + π 2 = 2 2 a B
=>Khoảng thời gian ngắn ngất giữa hai lần liên tiếp li độ sóng tại B bằng biên độ sóng tại C là T 4 , từ đây ta tính được tốc độ truyền sóng trên dây v = λ T = 0 , 5 m/s.
+ Phương pháp đường tròn.
+ Điểm C cách nút một đoạn λ 8 sẽ dao động với biên độ a C = 2 2 a B . Từ hình vẽ ta cũng tính được góc quét φ ứng với khoảng thời gian ngắn nhất li độ của B bằng biên độ của C là φ = 0,5π.
+ Ta tính được tốc độ truyền sóng trên dây v = λ T = 0 , 5 m/s
Đáp án A
+ Biên độ dao động của phần tử dây cách nút một đoạn A M = A sin 2 π d λ : → A C = 2 2 A = 1 , 5 2 A D = A 2 = 1 , 5 cm.
Ta chú ý rằng hai điểm C và D nằm ở hai bó sóng đối xứng nhau qua một nút do đó sẽ dao động ngược pha nhau → Tại thời điểm ban đầu t 0 , C đang ở biên dương cm thì khi đó D đang ở biên âm u D = − 1 , 5 2 cm
+ Khoảng thời gian ∆t ứng với góc quét φ = ω Δ t = 20 π + 3 π 4 → sau khoảng thời gian đó u D = 0 cm
Đáp án D
+ Biên độ dao động của các điểm cách nút một đoạn d khi có sóng dừng được xác định bởi A = A b sin 2 π d λ với A b là biên độ dao động của điểm bụng, vậy ta có:
+ Hai điểm C và D thuộc bó sóng đối xứng với nhau qua nút N do vậy luôn dao động ngược pha nhau
+ Thời điểm t 0 C đang ở li độ
+ Góc quét tương ứng giữa hai thời điểm
Đáp án A
Sóng truyền trên dây có bước sóng là sin 2 π d λ = sin π 6 → d = λ 12 → 2 = λ 12 → λ = 24 ( c m )