Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sau động từ regret, có 2 dạng động từ không chia:
- regret + Ving : hối hận đã làm chuyện gì đó trong dĩ vãng
- regret + to Vo : lấy làm tiếc khi ... (be sorry to / that ...)
Đáp án đúng là B. Ở đây câu gốc cho dùng dạng regret + to Vo nên ta dùng dạng tương đương nghĩa với tĩnh từ sorry.
Câu A, C, D đều diễn đạt nghĩa "hối hận" hoặc "ao ước" trong quá khứ. Không hợp nghĩa ban đầu
B.
Regret to V = rất tiếc khi phải nói rằng (anh ấy đã để quên những chiếc vé ở nhà). Regret Ving = hối hận khi đã làm gì. Be sorry that = rất tiếc rằng… (không chọn C vì thời quá khứ, không đúng với đề bài)
Đáp án C.
Dịch câu đề: Chúng tôi đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra vé của chúng tôi vẫn ở nhà.
Đáp án C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với only after:
Only after + s + V ... + Auxiliary + s + V
Ex: Only after all guests had gone home could we relax: Chỉ sau khi tất cả khách đã về nhà chúng tôi mới có thể thư giãn.
Các đáp án còn lại dùng sai các cấu trúc đảo ngữ với Not until, No sooner và Hardly. Các cấu trúc đúng phải là:
A. No sooner ... than...
Ex: No sooner had I arrived home than the telephone rang: Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại reo.
B. Not until... did
Ex: Not until/ till I got home did I know that I had lost my key (= I didn’t know that I had lost my key till I got home): Tôi không biết rằng mình đã bị mất chìa khóa cho đến tận khi về nhà.
D. Hardly/ Bearly/ Scare ly ... When/ before
Ex: Hardly had she put up her umbrella before the rain came down in torrents: Cô ấy vừa mở ô che thì mưa rơi xuống xối xả.
Đáp án C
Dịch câu đề: Chúng tôi đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra vé của chúng tôi vẫn ở nhà.
Đáp án C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với only after:
Only after + S + V ... + Auxiliary + S + V
Ex: Only after all guests had gone home could we relax: Chỉ sau khi tất cả khách đã về nhà chúng tôi mới có thể thư giãn.
Các đáp án còn lại dùng sai các cấu trúc đảo ngữ với Not until, No sooner và Hardly. Các cấu trúc đúng phải là:
A. No sooner ... than...
Ex: No sooner had I arrived home than the telephone rang: Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại reo.
B. Not until ... did
Ex: Not until/ till I got home did I know that I had lost my key (= I didn’t know that I had lost my key till I got home): Tôi không biết rằng mình đã bị mất chìa khóa cho đến tận khi về nhà.
D. Hardly/ Bearly/ Scarely ... When/ before
Ex: Hardly had she put up her umbrella before the rain came down in torrents: Cô ấy vừa mở ô che thì mưa rơi xuống xối xả
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tom và May không bao giờ giúp đỡ việc nhà. Lý do là vì mẹ của họ không bao giờ yêu cầu. = B. Tom và May không bao giờ giúp đỡ việc nhà vì mẹ của họ không bao giờ yêu cầu.
Các đáp án còn lại:
A. Tom và May không bao giờ giúp đỡ việc nhà và mẹ của họ không bao giờ yêu cầu.
B. Tom và May không bao giờ giúp đỡ việc nhà vì vậy mẹ của họ không bao giờ yêu cầu.
D. Để không được Tom và May giúp đỡ việc nhà, mẹ của chúng không bao giờ yêu cầu.
Các đáp án trên đều không đúng nghĩa so với câu gốc
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Tom và Peter đang ở trường xem một sự kiện thể thao.
– Tom: “Trời ơi, anh ấy là người chạy nhanh nhất mà trường chúng ta từng có.”
– Peter: “______.”
A. Niềm hân hạnh của tôi B. Tôi e là vậy
C. Ừ, bạn nên tin là vậy D. Không, tôi hoàn toàn đồng ý với bạn
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C
Đáp án A
Cấu trúc đảo ngữ : Only when+……+ auxiliary + S + V: Chỉ khi....
Đáp án C
Dịch câu: Mãi cho đến khi tôi đang trên đường ra sân bay thì tôi mới nhận ra tôi đã quên hộ chiếu ở nhà
Cấu trúc đảo ngữ của not until: Not until + S + V, Inversion (đảo ngữ)
=> That I realized → did I realize
Đáp án: C
Đảo ngữ: Not until+ clause/ noun phrase+ TRỢ ĐỘNG TỪ+ S+ V-bare; không cho tới khi…
Chọn B
Kiến thức: Câu ước
Giải thích:
Câu ước cho sự việc đã xảy ra trong quá khứ, công thức: S+ wish + S + had Ved/ P2
regret + (not) V-ing: hối tiếc về việc đã (không) làm
regret + (not) to V: hối tiếc về việc sắp làm (chưa làm)
Tạm dịch: Tom để vé ở nhà. Tom hối hận vì điều đó.
= B. Tom ước anh ấy không để vé ở nhà.
A. sai ngữ pháp: has left => had left
C. Tom hối tiếc vì không để vé ở nhà. => sai về nghĩa
D. Tom hối hận khi để vé ở nhà. => sai về nghĩa