Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TH1:
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 289 nâu:96 trắng≃3:1
⇒kiểu gen của F1 là Nn(nâu) x Nn(nâu)
Sơ đồ lai:
F1:Nn(nâu) x Nn(nâu)
G:1N:1n 1N:1n
F2:1NN:2Nn:1nn(3nâu:1trắng)
TH2:
F2 xuất hiện 100% hạt nâu⇒kiểu gen của F1 có thể là NN x NN;NN x Nn hoặc NN x nn
Vì F1 là hạt nâu x hạt nâu⇒kiểu gen của F1 là NN x NN hoặc NN x Nn
Sơ đồ lai:
F1:NN(nâu) x NN(nâu) | F1:NN(nâu) x Nn(nâu) |
G:N N | G:N 1N:1n |
F2:KG:NN | F2:KG:1NN:1Nn |
KH:100%nâu |
KH:100%nâu |
TH3:
F2 xuất hiện 100% hạt nâu;F1 là hạt nâu x hạt trắng⇒kiểu gen của F1 là NN x nn
Sơ đồ lai:
F1:NN(nâu) x nn(trắng)
G:N n
F2:Nn(100% nâu)
(Mình chỉ biết làm câu a mà thôi!!Có gì sai hoặc thiếu sót các bạn thông cảm nhé!)
Bài này em có làm thử rồi nhưng không biết kết qủa có đúng không .Mọi người xem giúp em xem thử em làm như vậy có đúng không ạ . Nếu sai sửa lại giúp em xíu ạ.<<cảm ơn mọi người nhiều>>
a, Khi cho cây P hạt vàng tự thụ phấn nghiêm ngặt, đời FB xuất hiện cây hạt xanh.
suy ra: Tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh .
Quy ước: A: hạt vàng a: hạt xanh
mà để FB mang hạt màu xanh thì P phải mang alen a.
suy ra : kiểu gen của P mang lai phải là:Aa×Aa
ta có SĐL:
P: Aa × Aa
GP: A : a A : a
F1: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
Gọi tỉ lệ kiểu gen AA là x; kiểu gen Aa là y, ta có:
tỉ lệ cây hạt xanh là: 1/4y=1% suy ra y=4%
mà x+y=100% suy ra x=96%
vậy tỉ lệ mỗi kiểu gen ở P là :
Aa=0,04 ; AA=0,96
b,Các cây hạt vàng ở F1 có 2 KG: AA hoặc Aa
- cây hạt vàng dị hợp có tỉ lệ gấp 2 lần cây hạt xanh (=2%)
suy ra : tỉ lệ KG thuần chủng AA là: 100%-1%-2%=97%
tỉ lệ KG Aa là: 99%-97%=2%
suy ra:tỉ lệ các cây hạt vàng \(\left\{{}\begin{matrix}AA=97\%\\Aa=2\%\end{matrix}\right.\)
+ tỉ lệ các cây hạt vàng thuần chủng ở F2 là:
-cơ thể 97 %AA TTP tạo ra 97 %AA
-cơ thể2% Aa TTP tạo ra:
2%× 1/4 KG AA=0,5%AA
Vậy theo lí thuyết , tỉ lệ cây hạt vàng thuần chủng đời F2 chiếm: 97%+0,5%=97,5%
Qui ước:
A: vàng >> a: xanh
B: trơn >> b: nhăn
P: AABB x aabb
GP: AB x ab
F1: AaBb (100% vàng, trơn)
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2:
-Qui ước gen: A-Hạt vàng, a-Hạt xanh
-Xác định KG của P:
+Cây hạt vàng thuần chủng có KG: AA
+Cây hạt xanh thuần chủng có KG: aa
-Sơ đồ lai:
PTC: Hạt vàng x Hạt xanh
AA , aa
Gp: A , a
F1: Aa (100% Hạt vàng)
F1 x F1: Hạt vàng x Hạt vàng
Aa , Aa
GF1: 1A:1a , 1A:1a
TLKG F2: 1AA:2Aa:1aa
TLKH F2: 3 Hạt vàng: 1 Hạt xanh
a. do F1 xuất hiện 100% kh thân cao - hạt tròn => F1 dị hợp, p thuần chủng về hai cặp tt đem lai
thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài
qui ước: A: cao a: thấp
B: tròn b: dài
SĐL: thân cao - hạt dài x thân thấp - hạt tròn
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb (100% thân cao - hạt tròn)
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9: A-B- (9 cao - tròn)
3: A-bb (3 cao - dài)
3: aaB- (3 thấp - tròn)
1: aabb (1 thấp - dài)
b. ta cho lai phân tích với cây đồng hợp lặn aabb
nếu đh thì F phân tích chỉ xuất hiện 1 kh: AABB
a)- Do F1 thu được toàn cao hạt tròn -> thân cao (A), hạt tròn (B) là tính trạng trội so với thân thấp (a), hạt dài (b) .
Mà F1 thu được 100% thân cao, hạt tròn có KG AaBb -> P thuần chủng
*Sơ đồ lai :
P: AAbb × aaBB
F1:100%AaBb (thân thấp, hạt tròn)
F1×F1:AaBb × AaBb
F2:- TLKG:1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2AaBb:1aabb
-TLKH:9thân cao, tròn:3thân cao, dài:3thân thấp, tròn :1thân thấp, dài
b) -Bằng cách dùng phép lai phân tích để xác định được cây thân cao, hạt tròn là đồng hợp hay dị hợp :
+Nếu kết quả con lai đồng loạt giống nhau -> cây thân cao, hạt tròn là động hợp(thuần chủng)
+ Nếu kết quả con lai phân li -> thân cao, hạt tròn là dị hợp (không thuần chủng)
Cho đậu hạt vàng, vỏ trơn lai với đậu hạt xanh,vỏ nhăn thu được F1 100% đậu hạt vàng vỏ trơn
=> Hai P thuần chủng
tính trạng hạt vàng là tính trạng trội do gen trội quy định ký hiệu_A
Tính trạng hạt xanh là tính trạng lặn do gen lặn quy định kí hiệu_a
Tính trạng vỏ trơn là tính trạng trội do gen trội quy định kí hiệu_B
Tính trạng vỏ nhăn là tính trạng lặn do gen lặn quy định kí hiệu_b
P hạt vàng vỏ trơn có kiểu gen là: AABB cho 1 giao tử là AB
P hạt xanh vỏ nhăn có kiểu gen là aabb cho 1 loại giao tử là ab
F1 là tổ hợp giao tử của bố và mẹ có kiểu gen là AaBb_ hạt vàng vỏ trơn
Cây hạt xanh vỏ nhăn có kiểu gen là aabb cho 1 loại giao tử là ab
Sơ đồ lai:
P: AABB_hạt vàng,vỏ trơn x aabb_ hạt xanh vỏ nhăn
GP: AB. ab
F1: 1AaBb_hạt vàng vỏ trơn
Lai F1 với cây đậu hạt xanh vỏ nhăn
F1:AaBb_ hạt vàng vỏ trơn x aabb_ hạt xanh vỏ nhăn
GF1:AB, Ab, aB, ab. ab
F2:1AaBb_ hạt vàng vỏ trơn:1Aabb_ hạt vàng vỏ nhăn:1aaBb_ hạt xanh vỏ trơn:1aabb_ Hạt xanh vỏ nhăn
Đề bài yêu cầu làm gì vậy bạn