K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 3 2018

TH1:

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 289 nâu:96 trắng≃3:1

⇒kiểu gen của F1 là Nn(nâu) x Nn(nâu)

Sơ đồ lai:

F1:Nn(nâu) x Nn(nâu)

G:1N:1n 1N:1n

F2:1NN:2Nn:1nn(3nâu:1trắng)

TH2:

F2 xuất hiện 100% hạt nâu⇒kiểu gen của F1 có thể là NN x NN;NN x Nn hoặc NN x nn

Vì F1 là hạt nâu x hạt nâu⇒kiểu gen của F1 là NN x NN hoặc NN x Nn

Sơ đồ lai:

F1:NN(nâu) x NN(nâu) F1:NN(nâu) x Nn(nâu)
G:N N G:N 1N:1n
F2:KG:NN F2:KG:1NN:1Nn

KH:100%nâu

KH:100%nâu

TH3:

F2 xuất hiện 100% hạt nâu;F1 là hạt nâu x hạt trắng⇒kiểu gen của F1 là NN x nn

Sơ đồ lai:

F1:NN(nâu) x nn(trắng)

G:N n

F2:Nn(100% nâu)

(Mình chỉ biết làm câu a mà thôi!!Có gì sai hoặc thiếu sót các bạn thông cảm nhé!)

27 tháng 6 2017

Bài này em có làm thử rồi nhưng không biết kết qủa có đúng không .Mọi người xem giúp em xem thử em làm như vậy có đúng không ạ . Nếu sai sửa lại giúp em xíu ạ.<<cảm ơn mọi người nhiều>>

a, Khi cho cây P hạt vàng tự thụ phấn nghiêm ngặt, đời FB xuất hiện cây hạt xanh.

suy ra: Tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh .

Quy ước: A: hạt vàng a: hạt xanh

mà để FB mang hạt màu xanh thì P phải mang alen a.

suy ra : kiểu gen của P mang lai phải là:Aa×Aa

ta có SĐL:

P: Aa × Aa

GP: A : a A : a

F1: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa

Gọi tỉ lệ kiểu gen AA là x; kiểu gen Aa là y, ta có:

tỉ lệ cây hạt xanh là: 1/4y=1% suy ra y=4%

mà x+y=100% suy ra x=96%

vậy tỉ lệ mỗi kiểu gen ở P là :

Aa=0,04 ; AA=0,96

b,Các cây hạt vàng ở F1 có 2 KG: AA hoặc Aa

- cây hạt vàng dị hợp có tỉ lệ gấp 2 lần cây hạt xanh (=2%)

suy ra : tỉ lệ KG thuần chủng AA là: 100%-1%-2%=97%

tỉ lệ KG Aa là: 99%-97%=2%

suy ra:tỉ lệ các cây hạt vàng \(\left\{{}\begin{matrix}AA=97\%\\Aa=2\%\end{matrix}\right.\)

+ tỉ lệ các cây hạt vàng thuần chủng ở F2 là:

-cơ thể 97 %AA TTP tạo ra 97 %AA

-cơ thể2% Aa TTP tạo ra:

2%× 1/4 KG AA=0,5%AA

Vậy theo lí thuyết , tỉ lệ cây hạt vàng thuần chủng đời F2 chiếm: 97%+0,5%=97,5%

29 tháng 6 2017

Theo mình thì bạn làm đúng rồi đó

28 tháng 12 2020

Qui ước:

A: vàng >> a: xanh

B: trơn >> b: nhăn

P: AABB x aabb

GP: AB x ab

F1: AaBb (100% vàng, trơn)

F1 x F1: AaBb x AaBb 

F2:

 undefined

 

28 tháng 12 2020

Phần b chép sao

14 tháng 12 2017

-Qui ước gen: A-Hạt vàng, a-Hạt xanh

-Xác định KG của P:

+Cây hạt vàng thuần chủng có KG: AA

+Cây hạt xanh thuần chủng có KG: aa

-Sơ đồ lai:

PTC: Hạt vàng x Hạt xanh

AA , aa

Gp: A , a

F1: Aa (100% Hạt vàng)

F1 x F1: Hạt vàng x Hạt vàng

Aa , Aa

GF1: 1A:1a , 1A:1a

TLKG F2: 1AA:2Aa:1aa

TLKH F2: 3 Hạt vàng: 1 Hạt xanh

13 tháng 11 2017

a. do F1 xuất hiện 100% kh thân cao - hạt tròn => F1 dị hợp, p thuần chủng về hai cặp tt đem lai

thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài

qui ước: A: cao a: thấp

B: tròn b: dài

SĐL: thân cao - hạt dài x thân thấp - hạt tròn

P: AAbb x aaBB

F1: AaBb (100% thân cao - hạt tròn)

F1 x F1: AaBb x AaBb

F2: 9: A-B- (9 cao - tròn)

3: A-bb (3 cao - dài)

3: aaB- (3 thấp - tròn)

1: aabb (1 thấp - dài)

b. ta cho lai phân tích với cây đồng hợp lặn aabb

nếu đh thì F phân tích chỉ xuất hiện 1 kh: AABB

13 tháng 11 2017

a)- Do F1 thu được toàn cao hạt tròn -> thân cao (A), hạt tròn (B) là tính trạng trội so với thân thấp (a), hạt dài (b) .

Mà F1 thu được 100% thân cao, hạt tròn có KG AaBb -> P thuần chủng

*Sơ đồ lai :

P: AAbb × aaBB

F1:100%AaBb (thân thấp, hạt tròn)

F1×F1:AaBb × AaBb

F2:- TLKG:1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2AaBb:1aabb

-TLKH:9thân cao, tròn:3thân cao, dài:3thân thấp, tròn :1thân thấp, dài

b) -Bằng cách dùng phép lai phân tích để xác định được cây thân cao, hạt tròn là đồng hợp hay dị hợp :

+Nếu kết quả con lai đồng loạt giống nhau -> cây thân cao, hạt tròn là động hợp(thuần chủng)

+ Nếu kết quả con lai phân li -> thân cao, hạt tròn là dị hợp (không thuần chủng)

23 tháng 11 2017

Cho đậu hạt vàng, vỏ trơn lai với đậu hạt xanh,vỏ nhăn thu được F1 100% đậu hạt vàng vỏ trơn

=> Hai P thuần chủng

tính trạng hạt vàng là tính trạng trội do gen trội quy định ký hiệu_A

Tính trạng hạt xanh là tính trạng lặn do gen lặn quy định kí hiệu_a

Tính trạng vỏ trơn là tính trạng trội do gen trội quy định kí hiệu_B

Tính trạng vỏ nhăn là tính trạng lặn do gen lặn quy định kí hiệu_b

P hạt vàng vỏ trơn có kiểu gen là: AABB cho 1 giao tử là AB

P hạt xanh vỏ nhăn có kiểu gen là aabb cho 1 loại giao tử là ab

F1 là tổ hợp giao tử của bố và mẹ có kiểu gen là AaBb_ hạt vàng vỏ trơn

Cây hạt xanh vỏ nhăn có kiểu gen là aabb cho 1 loại giao tử là ab

Sơ đồ lai:

P: AABB_hạt vàng,vỏ trơn x aabb_ hạt xanh vỏ nhăn

GP: AB. ab

F1: 1AaBb_hạt vàng vỏ trơn

Lai F1 với cây đậu hạt xanh vỏ nhăn

F1:AaBb_ hạt vàng vỏ trơn x aabb_ hạt xanh vỏ nhăn

GF1:AB, Ab, aB, ab. ab

F2:1AaBb_ hạt vàng vỏ trơn:1Aabb_ hạt vàng vỏ nhăn:1aaBb_ hạt xanh vỏ trơn:1aabb_ Hạt xanh vỏ nhăn