Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02(ml)\\n_{CuSO_4}=0,2.0,1=0,02(mol)\\ m_{dd_{CuSO_4}}=1,2.200=240(g)\\ a,PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ LTL:\dfrac{0,02}{1}=\dfrac{0,02}{1}\Rightarrow \text{p/ứ hoàn toàn}\\ \Rightarrow n_{FeSO_4}=n_{Cu}=0,02(mol)\\ b,C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,02.152}{1,12+240-0,02.64}.100\%=1,27\%\\ C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
Chọn đáp án A
NST số 1 giảm phân tạo giao tử: 1/2 bình thường, 1/2 đột biến
Các NST khác giảm phân bình thường tạo giao tử bình thường
→ Một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ: ½
\(n_{H_3PO_4}=0.2\cdot0.5=0.1\left(mol\right)\)
\(3NaOH+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+3H_2O\)
\(0.3..............0.1\)
\(m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.3\cdot40}{40\%}=30\left(g\right)\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{30}{1.2}=25\left(ml\right)\)
PTHH: \(3NaOH+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+3H_2O\)
Ta có: \(n_{H_3PO_4}=0,5\cdot0,2=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,3\cdot40}{40\%}=30\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{30}{1,2}=25\left(ml\right)\)
a/ PTHH : CuO + H2SO4 ===> CuSO4 + H2O
0,04 0,04 0,04 ( mol )
b/ mH2SO4= 150 x 10% = 15 gam
=> nH2SO4= 15 : 98 = 0,15 mol
nCuO = 3,2 : 80 = 0,04 mol
Theo pt ta thấy CuO pứ hết, H2SO4 dư.
Ta lập tỉ lệ số mol theo pt:
=> mCuO pứ= 3,2 gam
mCuSO4= 0,04 x 160 = 6,4 gam
c/ mdung dịch thu đc = 3,2 + 150 = 153,2 gam
nH2SO4 dư= 0,15 - 0,04 = 0,11 mol
=> mH2SO4 dư = 0,11 x 98 = 10,78 gam
=> C%H2SO4= 10,78 / 153,2 x 100% = 7,03%
C%CuSO4= 6,4 / 153,2 x 100% = 4,18%
*Tk
nCuO=3,2/80=0,04(mol)
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
nH2SO4= nCuSO4=nCuO=0,04(mol)
=> mH2SO4=0,04. 98=3,92(g)
=> mddH2SO4= 3,92 : 20%=19,6(g)
mddCuSO4= mCuO + mddH2SO4= 3,2+ 19,6= 22,8(g)
mCuSO4=0,04. 160= 6,4(g)
=> C%ddCuSO4= (6,4/22,8).100=28,07%
nguồn :hoc24
nCuO=3,2/80=0,04(mol)
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
nH2SO4= nCuSO4=nCuO=0,04(mol)
=> mH2SO4=0,04. 98=3,92(g)
=> mddH2SO4= 3,92 : 20%=19,6(g)
mddCuSO4= mCuO + mddH2SO4= 3,2+ 19,6= 22,8(g)
mCuSO4=0,04. 160= 6,4(g)
=> C%ddCuSO4= (6,4/22,8).100=28,07%
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2------->0,1--------->0,1
Xét \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,45}{1}\Rightarrow\) \(H_2SO_4\)dư
Trong dung dịch D có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,45-0,1=0,35\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\\CM_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
b
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
0,35<---------0,35
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,35.74}{1,2}=\dfrac{259}{12}\approx21,58\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{dd.Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{259}{12}.100\%}{10\%}=\dfrac{1295}{6}\approx215,83\left(ml\right)\)
\(CaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2NaCl\)
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\)
a) Đề sai
b) \(m_{ddNa_2SO_4}=200.1,55=310\left(g\right)\)
CaSO4 ít tan, coi như không tan, là kết tủa
\(m_{CaSO_4}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
Muối sau phản ứng là NaCl
\(m_{ddsaupu}=22,2+310-27,2=305\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,2.2.58,5}{305}.100=7,67\%\)
\(n_{H_3PO_4}=0,6.2=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_3PO_4}=1,2.98=117,6\left(g\right)\)
mdd sau khi pha = 600.1,2+200.1,1 = 940 (g)
\(C\%_{ddH_3PO_4}=\dfrac{117,6.100\%}{940}=12,51\%\)
Cái 200ml dd H3PO4 có D=1,1g/ml thì cái đó có cho CM không? hay số mol gì đó