Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
trường hợp 2 là đồng âm
từ đa nghĩa là từ đá trong câu 1
bàn cờ này đẹp quá
tôi đi bàn bạc với mấy đứa bạn
tôi chơi cờ rất giỏi
thấy thời cơ, anh ấy nhảy lên, thoát nạn
nước uống tăng lực number 1, cho thêm sức khỏe
nhà nước...
Giải thích:
rung chuyển: rung động mạnh, đến mức có thể làm lay chuyển cái vốn có nền tảng vững chắc mặt đất rung chuyển
rung rinh: rung động nhẹ và liên tiếp
thân mật: có những biểu hiện tình cảm chân thành và thân thiết với nhau
thân thiện: có biểu hiện tỏ ra tử tế và có thiện cảm với nhau
thân thiết: có quan hệ tình cảm gần gũi và gắn bó mật thiết với nhau
thân thích: người có quan hệ họ hàng gần gũi
Đặt câu:
Âm thanh rung rinh thật vui tai .
Mọi thứ bị rung chuyển khi có động đất .
Bạn Lan rất thân mật với mọi người .
Chị hàng xóm nhà tôi rất thân thiện .
Hoa và tôi vô cùng thân thiết với nhau .
Bạn Hà không có họ hàng thân thích .
Học tốt!
rung chuyển rung động mạnh, đến mức có thể làm lay chuyển cái vốn có nền tảng vững chắc mặt đất rung chuyển
rung rinh rung động nhẹ và liên tiếp
thân mật có những biểu hiện tình cảm chân thành và thân thiết với nhau
thân thiện có biểu hiện tỏ ra tử tế và có thiện cảm với nhau
thân thiết có quan hệ tình cảm gần gũi và gắn bó mật thiết với nhau
thân thích gười có quan hệ họ hàng gần gũi
Bài 1 :
a,Rung chuyển : Lay động mạnh
b,Rung rinh : Lung lay nhè nhẹ
c,Thân mật : Chân thành , nồng hậu , gần gũi và thân thiết với nhau.
d,Thân thiện : Có tình cảm tốt , đối xử tử tế và thân thiết với nhau.
g,Thân thích : Thuộc họ nội hoặc họ ngoại có quan hệ gần gũi với nhau
Câu 5. “Với đôi cánh bất động, nhanh chóng bị dính chặt vào cơ thể, hải âu dễ dàng làm mồi cho cá lớn.”
a) Giải thích nghĩa của từ “bất động” trong câu văn trên.
=> Không di chuyển, Làm gì cả, ở trạng thái cơ thể không cử động.
b) Tìm từ ngữ có nghĩa giống hoặc tương đương có thể thay thế cho từ “bất động”.
=> cứng đờ, .....
c) Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với “bất động”.
=> linh hoạt, thoăn thoắt,....
d) Đặt câu thích hợp có sử dụng từ ngữ trái nghĩa vừa tìm được.
=> Bạn Nam là một người linh hoạt.
* Sai xin lỗi ạ + mình đặt câu không được hay, bạn thông cảm *
Học tốt ạ;-;"
Nhóm 1: hòa bình, hòa giải, hòa thuận, hòa tấu, hòa ca.
Nghĩa: chỉ đến tính chất yên lặng, thoải mái, sự đoàn kết giữa những cá thể độc lập với nhau.
Nhóm 2: hòa hợp, hòa tan, hòa chung, hòa mình.
Nghĩa: chỉ đến sự gộp lại làm một, gần gũi vào điều gì đó.
chăm chỉ-lười biếng
học giỏi-học kém
hăng hái-rụt rè
Đặt câu: Bạn Lan học rất chăm chỉ nhưng rất lười biếng làm việc nhà .
Tuy em học giỏi môn toán , tiếng việt nhưng em học kém môn Địa Lý .
Trong lúc học Toán bạn Lan rất hăng hái học nhưng trong lúc học Tiếng Việt bạn ấy rất rụt rè .
trung thực: ngay ngắn,thật thà
cao thượng: có phẩm chat đạo đức cao cả,vượt hẳn lên trên những cái tầm thường nhỏ nhen
thân thiện:có biểu hiện tỏ ra tử tế và có thiện cảm với nhau
hình như là hoàn hảo