Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
danh từ : Ngôi nhà , khung cửa , thềm nhà , bọc chăn ....
động từ : ôm , chạy , vọt , té quỵ , che chở ...
tính từ : nhem nhẻm , thất thần , buồn , cao , gầy...
quan hệ từ : vì , thì , là ...
Đại từ : anh , tôi ...
b Từ láy : khàn khàn , phừng phừng , khư khư , thất thần .....
c Câu ghép :Mấy người trong nhà vọt ra, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù
chủ ngữ là mấy người trong nhà , vị ngữ : vọt ra , chủ ngữ 2 khung cửa , vị ngữ 2 : ập xuống , chử ngữ 3 khói bụi , vị ngữ : mịt mù
Câu 1: Từ “ lững thững” trong câu: “Những chú trâu lững thững bước trên đường làng.” thuộc loại từ nào?
a, danh từ b, động từ c, tính từ
Câu 2: Câu : “ Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống ủ ê.” Không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a, so sánh b, diễn giải c, nhân hóa d, phân tích
Câu 3 Câu: “ Xuân về, cây cối, hoa lá, chim muông như bừng tỉnh sau giác ngủ đông.” Thuộc câu kể:
a, Ai thế nào? b, Ai làm gì?
c, Ai làm sao? d, Ai là gì?
Câu 4: Dòng nào chỉ gồm toàn các từ láy?
a, Lăn tăn, long lanh, róc rách, mong ngóng.
b, Thênh thang, um tùm, lon ton, tập tễnh.
c, Mênh mông, bao la, nhỏ nhẹ, lênh khênh.
d, Mải miết, xa xôi, xa lạ, vương vấn.
Câu 5: Từ “ chạy” trong những câu nào được dùng với nghĩa chuyển?
a, ở cự li chạy 100m, chị Lan luôn dẫn đầu
b, Con đường mới mở chạy qua làng tôi.
c, Bé trai thi chạy, bé gái nhảy dây.
d, Đánh kẻ chạy đi, không đánh kẻ chạy lại.
Câu 6: Dòng nào sau đây chưa phải là một câu hoàn chỉnh?
A. Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành.
B. Hương cau ngan ngát khắp vườn nhà.
C. Trên vòm cây, bầy chim hót líu lo.
D. Hình ảnh người dũng sĩ đội mũ sắt, mặc áo giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt xông thẳng vào quân giặc.
Câu 7: Câu: “Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đậm đà hơn hết mọi khi và cát lại vàng giòn hơn nữa.” có mấy vế câu?
A. Bốn vế câu C. Một vế câu
B. Ba vế câu D. Hai vế câu
Câu 8: Chủ ngữ trong câu: “Ngay cuối làng, trên mảnh đất bằng phẳng và lốm đốm những khóm hoa, lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông đá bóng.” là gì ?
A. lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông C. mảnh đất bằng phẳng
B. những khóm hoa D. lũ trẻ con
Câu 9: Trong câu: “Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.” có mấy quan hệ từ?
A. Bốn quan hệ từ B. Hai quan hệ từ
C. Ba quan hệ từ D. Một quan hệ từ
Câu 10: “Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già mà người nông phu hái về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi rau cần ở các ruộng xâm xấp nước đưa lên.” Trong câu trên, em xác định được bao nhiêu vị ngữ của câu?
A. Hai vị ngữ B. Một vị ngữ C. Ba vị ngữ D. Bốn vị ngữ
Câu 11: Thành ngữ “chân cứng đá mềm” được cấu tạo theo cách nào sau đây?
A. Danh từ - tính từ - danh từ - tính từ C. Động từ - tính từ - động từ - tính từ
B. Tính từ - danh từ - tính từ - danh từ D. Động từ - danh từ - động từ - danh từ
Câu 12: Câu nào sau đây có trạng ngữ chỉ nơi chốn?
A. Vào khoảng tháng tư tháng năm, trên khắp các mặt hồ mặt ao, hoa sen bắt đầu nở rộ
B. Thu về, khi lá bàng vẫn còn xanh, gốc bàng là nơi tụ họp của chúng em.
C. Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân.
D. Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá.
Câu 13: Câu nào sau đây có chứa từ in nghiêng là từ mang nghĩa chuyển?
A. Tổ quốc tôi như một con tàu Mũi thuyền ta đó - mũi Cà Mau.
B. Trời sinh ra trước nhất Chỉ toàn là trẻ con. (Xuân Quỳnh)
C. Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy... (Trần Đăng Khoa)
D. Em Cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm)
Câu 14: Cho đoạn văn sau: “Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí... Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.” (Theo Vũ Tú Nam) Đoạn văn trên có mấy câu đơn, mấy câu ghép?
A. Ba câu đơn, một câu ghép C. Một câu đơn, ba câu ghép
B. Bốn câu đơn, không có câu ghép D. Hai câu đơn, hai câu ghép
Câu 15: Cho các câu: “Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng đậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không.” Các câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào?
A. Lặp từ ngữ và dùng từ nối C. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ
B. Thay thế từ ngữ và dùng từ nối D. Lặp từ ngữ
Câu 16: Có mấy tính từ trong câu sau:“Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nến im lìm trong bóng tối.”?
A.Hai tính từ C. Ba tính từ
B. Một tính từ D. Bốn tính từ
Câu 17: Trong bài thơ sau, những sự vật nào được nhân hoá?
Chú bò tìm bạn
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình ngỡ ai
Bò chào: “Kìa anh bạn!
Lại gặp anh ở đây!”
Nghe bò, cười toét miệng
Bóng bò chợt tan biến Bò tưởng bạn đi đâu
Cứ ngoái trước nhìn sau
“Ậm ò...” tìm gọi mãi. (Phạm Hổ)
A. Chú bò, mặt trời, nước C. Chú bò, mặt trời
B. Mây, nước, chú bò D. Mây, nước, chú bò, mặt trời
Câu 18: Vị ngữ trong câu: “Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím.” là gì?
A. trắng tinh C. tì xuống đón đường bay của giặc
B. mọc lên D. mọc lên những bông hoa tím
Câu 19: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A.Rậm rạp, rơm rạ, nồng nàn, hăng hắc
B. Rậm rạp, nồng nàn, bãi bờ, hăng hắc
C. Rậm rạp, nồng nàn, hăng hắc, không khí
D.Rậm rạp, lạ lùng, nồng nàn, hăng hắc
Tìm trong bài Tiếng rao đêm
-3 danh từ - 3 động từ - 3 tính từ - 3 quan hệ từ
- 3 từ láy - 3 từ ghép
DT: Ngôi nhà, bóng người, thương binh
Đt : khóc, xô, che chở.
TT: cao, gầy, khập khiễng
Quan hệ từ: vì, là, như
từ láy: khập khiễng, lom khom, thất thần.
từ ghép: tấm thẻ, bánh giò, khung cửa.
Danh từ : Việt Bắc , vượn , chim.
Tính từ : hay , suốt.
Động từ : hót , kêu.
(từ suốt tui ko chắc chắn là tính từ :v)
Bài 1. Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau:
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.”
- Danh từ: Cảnh rừng Việt Bắc, vượn, chim, cả ngày
- Động từ: hót, kêu
- Tính từ: hay
Bài 2.Tìm và viết lại các tính từ trong câu sau:
a) Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.
-Tính từ: cao, rộng, thẳng
b. Vục mẻ miệng gầu.
-Tính từ: mẻ, gầu
Bài 3.Từ thật thà trong các câu nào dưới đây là danh từ?
a. Chị Loan rất thật thà . ( TT )
b. Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe. ( TT )
c. Thật thà là phẩm chất tốt của chị Loan. ( DT )
d. Chị Loan sống thật thà nên ai cũng quý mến. ( TT )
DT:chim,đêm,lá
ĐT:kêu,nhớ
TT:thảng thốt,vắng,xào xạc
cảm ơn cj ạ